Thay đổi một số chỉ tiêu miễn dịch ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng do dị nguyên D. pteronyssinus lứa tuổi 6-14 tuổi được điều trị bằng phương pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 372.18 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc, tự đối chứng cho 51 bệnh nhân từ 6-14 tuổi được chẩn đoán xác định VMDƯ do dị nguyên D.pteronyssinus tại Hải Phòng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thay đổi một số chỉ tiêu miễn dịch ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng do dị nguyên D. pteronyssinus lứa tuổi 6-14 tuổi được điều trị bằng phương pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2. Vũ Trung Kiên (2013) “ Thực trạng viêm mũi dị ứng của học sinh trung học cơ sở thành phố Thái bình, Hải phòngvà hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu bằng dị nguyên Dermatophagoides Pteronyssinus” Luận án tiến sĩ Y học 3. Nguyễn Nhật Linh (2001). “Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị Giải mẫn cảm Đ đặc hiệu trong viêm mũi dị ứngbằng dị nguyên mạt bụi nhà”. Luận văn thạc sỹ y học. p. 24 – 45 4. Nguyễn Trọng Tài (2010). “Nghiên cứu điều trị giải mẫn cảm đặc hiệu bằng đường dưới lưỡi ở bệnh nhân viêmmũi dị ứng do dị nguyên Dermotophagoides pteronyssinus”. Luận án tiến sỹ: p. 49 - 98. 5. Phạm Văn Thức, Vũ Sản, Phùng Minh Sơn (1999), “Bước đầu ứng dụng phương pháp GMCĐH trên bệnh nhânhen phế quản dị ứng do bụi nhà và bụi lông vũ tại Hải Phòng”, Báo cáo khoa học, Hội nghị giảng dạy và nghiên cứuMiễn dịch học hàng năm lần IX., Hà Nội. 6. Vũ Minh Thục và csự (2004). Đánh giá hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu đường tiêm ở bệnh nhân Viêm mũidị ứng do dị nguyên mạt bụi nhà D.pteronyssinus. Đề tài cấp Bộ Y tế. 8. YousefA.Taher, PaulA.J.Henricks, AntoonJ.M.van Oosterhout (2010), “Allergen-specific subcutaneous im-munotherapy in allergic asthma: immunologic mechanisms and improvement, Libyan”, JournalofMedicine. 9. Yoshitaka Okamoto, Syuji Yonekura, Daiju Sakurai, Shigetoshi Horiguchi, Toyoyuki Hanazawa, Atsuko Nakano, Fumi-yo Kudou, Yoji Nakamaru, Kohei Honda, Akira Hoshioka, Naoki Shimojo, Yoichi Kohno (2010), “Sublingual Immotherapywith House Dust Extract for House Dust-Mite Allergic Rhinitis in Children”, Allergology International, 59, pp. 381 – 388.THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU MIỄN DỊCH Ở BỆNH NHÂN VIÊMMŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN D. PTERONYSSINUS LỨA TUỔI6-14 TUỔI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCHĐẶC HIỆU ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI Vũ Minh Thục1, Trần Thái Sơn2, Lương Xuân Tuyến3, Nguyễn Thị Vinh Hà4, Phạm Văn Thức5, Nguyễn Quang Hùng6 TÓM TẮT yếu là (++) và (+++): 90,02%; Phản ứng tiêu bạch cầu: Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc, tự đối chứng cho trước điều trị 100% dương tính, sau điều trị 35,29% âm51 bệnh nhân từ 6-14 tuổi được chẩn đoán xác định tính;. IgE toàn phần trước điều trị 545,14 ± 360,70; sauVMDƯ do dị nguyên D.pteronyssinus tại Hải Phòng. Sau điều trị 331,84± 232,31UI/ml; IgG toàn phần trước điều24 tháng điều trị Kết quả cho thấy các chỉ tiêu miễn dịch trị 993,71 ± 110,24; sau điều trị 1876,18 ± 274,24 mg%.đều cải thiện rõ rệt so với trước điều trị có ý nghĩa thống Từ khóa: Viêm mũi dị ứng, D.pteronyssinus, miễnkê: Test kích thích mũi sau điều trị có 5,88% (-) và 72,55% dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi.(+) so với trước điều trị dương tính 100%, trong đó chủ 1. Bệnhviện Tai Mũi Họng TW 2. Bệnh viện Nhi TW 3. Viện Y học Biển Hải Phòng 4. Bệnh viện ĐK Tâm Anh 5. Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng 6. Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng Ngày nhận bài: 04/08/2017 Ngày phản biện: 11/08/2017 Ngày duyệt đăng: 25/08/2017 49 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 SUMMARY giản hóa việc đưa vào cơ thể một liều dị nguyên hiệu quả The auto controlled descriptive follow-up study on đảm bảo an toàn, dễ sử dụng, trẻ em dễ tiếp nhận điều51 patients age 6-14 years old with allergic rhinitis by trị. Dựa trên những sự thay đổi của các xét nghiệm miễnD.pteronyssinus at HaiphongCity. After 24 months of dịch kết hợp với sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng cótreated by specific sublingual immunotherapy (SLIT), thể đánh giá chính xác được hiệu quả của MDĐH đối vớiall immunological parameters significantly had been VMDƯ. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mụcimproved (p 30 - 40%, (++++): Số tế bào bị phânngười mắc bệnh. Cho đến nay VMDƯ được xếp loại như hủy > 40%một căn bệnh hô hấp mạn tính và là nguyên nhân thứ 2 - Định lượng IgE toàn phần bằng kỹ thuật miễn dịchdẫn tới căn bệnh mạn tính ở nhiều nước. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thay đổi một số chỉ tiêu miễn dịch ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng do dị nguyên D. pteronyssinus lứa tuổi 6-14 tuổi được điều trị bằng phương pháp miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2. Vũ Trung Kiên (2013) “ Thực trạng viêm mũi dị ứng của học sinh trung học cơ sở thành phố Thái bình, Hải phòngvà hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu bằng dị nguyên Dermatophagoides Pteronyssinus” Luận án tiến sĩ Y học 3. Nguyễn Nhật Linh (2001). “Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị Giải mẫn cảm Đ đặc hiệu trong viêm mũi dị ứngbằng dị nguyên mạt bụi nhà”. Luận văn thạc sỹ y học. p. 24 – 45 4. Nguyễn Trọng Tài (2010). “Nghiên cứu điều trị giải mẫn cảm đặc hiệu bằng đường dưới lưỡi ở bệnh nhân viêmmũi dị ứng do dị nguyên Dermotophagoides pteronyssinus”. Luận án tiến sỹ: p. 49 - 98. 5. Phạm Văn Thức, Vũ Sản, Phùng Minh Sơn (1999), “Bước đầu ứng dụng phương pháp GMCĐH trên bệnh nhânhen phế quản dị ứng do bụi nhà và bụi lông vũ tại Hải Phòng”, Báo cáo khoa học, Hội nghị giảng dạy và nghiên cứuMiễn dịch học hàng năm lần IX., Hà Nội. 6. Vũ Minh Thục và csự (2004). Đánh giá hiệu quả điều trị miễn dịch đặc hiệu đường tiêm ở bệnh nhân Viêm mũidị ứng do dị nguyên mạt bụi nhà D.pteronyssinus. Đề tài cấp Bộ Y tế. 8. YousefA.Taher, PaulA.J.Henricks, AntoonJ.M.van Oosterhout (2010), “Allergen-specific subcutaneous im-munotherapy in allergic asthma: immunologic mechanisms and improvement, Libyan”, JournalofMedicine. 9. Yoshitaka Okamoto, Syuji Yonekura, Daiju Sakurai, Shigetoshi Horiguchi, Toyoyuki Hanazawa, Atsuko Nakano, Fumi-yo Kudou, Yoji Nakamaru, Kohei Honda, Akira Hoshioka, Naoki Shimojo, Yoichi Kohno (2010), “Sublingual Immotherapywith House Dust Extract for House Dust-Mite Allergic Rhinitis in Children”, Allergology International, 59, pp. 381 – 388.THAY ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU MIỄN DỊCH Ở BỆNH NHÂN VIÊMMŨI DỊ ỨNG DO DỊ NGUYÊN D. PTERONYSSINUS LỨA TUỔI6-14 TUỔI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP MIỄN DỊCHĐẶC HIỆU ĐƯỜNG DƯỚI LƯỠI Vũ Minh Thục1, Trần Thái Sơn2, Lương Xuân Tuyến3, Nguyễn Thị Vinh Hà4, Phạm Văn Thức5, Nguyễn Quang Hùng6 TÓM TẮT yếu là (++) và (+++): 90,02%; Phản ứng tiêu bạch cầu: Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc, tự đối chứng cho trước điều trị 100% dương tính, sau điều trị 35,29% âm51 bệnh nhân từ 6-14 tuổi được chẩn đoán xác định tính;. IgE toàn phần trước điều trị 545,14 ± 360,70; sauVMDƯ do dị nguyên D.pteronyssinus tại Hải Phòng. Sau điều trị 331,84± 232,31UI/ml; IgG toàn phần trước điều24 tháng điều trị Kết quả cho thấy các chỉ tiêu miễn dịch trị 993,71 ± 110,24; sau điều trị 1876,18 ± 274,24 mg%.đều cải thiện rõ rệt so với trước điều trị có ý nghĩa thống Từ khóa: Viêm mũi dị ứng, D.pteronyssinus, miễnkê: Test kích thích mũi sau điều trị có 5,88% (-) và 72,55% dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi.(+) so với trước điều trị dương tính 100%, trong đó chủ 1. Bệnhviện Tai Mũi Họng TW 2. Bệnh viện Nhi TW 3. Viện Y học Biển Hải Phòng 4. Bệnh viện ĐK Tâm Anh 5. Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng 6. Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng Ngày nhận bài: 04/08/2017 Ngày phản biện: 11/08/2017 Ngày duyệt đăng: 25/08/2017 49 SỐ 41 - Tháng 11+12/2017 Website: yhoccongdong.vn JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2017 SUMMARY giản hóa việc đưa vào cơ thể một liều dị nguyên hiệu quả The auto controlled descriptive follow-up study on đảm bảo an toàn, dễ sử dụng, trẻ em dễ tiếp nhận điều51 patients age 6-14 years old with allergic rhinitis by trị. Dựa trên những sự thay đổi của các xét nghiệm miễnD.pteronyssinus at HaiphongCity. After 24 months of dịch kết hợp với sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng cótreated by specific sublingual immunotherapy (SLIT), thể đánh giá chính xác được hiệu quả của MDĐH đối vớiall immunological parameters significantly had been VMDƯ. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm mụcimproved (p 30 - 40%, (++++): Số tế bào bị phânngười mắc bệnh. Cho đến nay VMDƯ được xếp loại như hủy > 40%một căn bệnh hô hấp mạn tính và là nguyên nhân thứ 2 - Định lượng IgE toàn phần bằng kỹ thuật miễn dịchdẫn tới căn bệnh mạn tính ở nhiều nước. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Bài viết về y học Viêm mũi dị ứng Miễn dịch đặc hiệu đường dưới lưỡi Bệnh lý miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 226 0 0
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
8 trang 179 0 0
-
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
9 trang 156 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0