Thí nghiệm quan trắc khảo sát môi trường - Phần 2 - Bài 10
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 130.46 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 10: Xác định hàm lượng Sắt tổng số (DÙNG THUỐC THỬ THIOXYANUA) 1. Nguyên tắc Dựa trên tác dụng của sắt (III) trong môi trường axit mạnh với thuốc thử thioxyanua sẽ tạo ra hợp chất phức màu đỏ của sắt thioxynat. Đem so màu của phức chất với thang màu Fe (III) chuẩn sẽ biết được hàm lượng Fe tổng số có trong mẫu nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thí nghiệm quan trắc khảo sát môi trường - Phần 2 - Bài 10Bài 10: Xác định hàm lượng Sắt tổng số (DÙNG THUỐC THỬ THIOXYANUA)1. Nguyên tắc Dựa trên tác dụng của sắt (III) trong môi trường axit mạnh với thuốc thửthioxyanua sẽ tạo ra hợp chất phức màu đỏ của sắt thioxynat. Đem so màu củaphức chất với thang màu Fe (III) chuẩn sẽ biết được hàm lượng Fe tổng số cótrong mẫu nước. Độ nhạy của phương pháp: 0,05 mg Fe(III) /l2. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất * Máy móc, dụng cụ thí nghiệm: Máy so màu có bước sóng = 500nm - Cốc thuỷ tinh 250ml - Ống hút các loại - * Hoá chất: Thuốc thử amoni thioxyanua (NH4)SCN hoặc kali thioxyanua KSCN - Hoà tan 50 g amoni thioxyanua (NH4)SCN hoặc kali thioxyanua KSCN vàotrong 50 ml nước cất. Dung dịch HCl 1,12 g/cm3 - Thêm 100 ml axit clohydric có khối lượng riêng 1,19 g/cm3 không chứa sắtvào 65 ml nước cất. Amoni pesunfat tinh thể. - Dung dịch Fe (III) tiêu chuẩn: - Cân chính xác 0,8836g sắt-amoni (tính khiết phân tích), hoà tan vào trongmột ít nước cất, thêm 2 ml HCl đậm đặc sau đó định mức thành 1000ml. Ta có1ml dung dịch vừa chuẩn bị tương ứng với 0,1mg Fe (III). Chuẩn bị dung dịch làm việc trong ngày bằng cách pha loãng dung dịchchính giảm đi 10 lần. Ta có 1 ml dung dịch có 0,01 mg sắt (III)3. Cách tiến hành a. Lập đường chuẩn: Chuẩn bị thang mẫu theo bảng sau: Dung dịch Số thứ tự cốc thuỷ tinh (ml) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9Dung dịch có 0,01mg 0 0,5 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0Fe(III)/mlNước cất Định mức thành 50ml dịch HClDung 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11,12g/cm3 Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt HạtAmoni pesunfat nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏDung dịch (NH4)SCN 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1hoặc KSCNLượng Fe (III) trongmỗi cốc thuỷ tinh 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80(mg) * 103Nồng độ Fe (III) 0 0,1 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6(mg/l) Để thang màu ổn định (từ 5-10 phút) rồi tiến hành đo độ hấp thụ hay độthấu quang trên máy so màu ở bước sóng = 500nm. Ghi mật độ quang hoặc độthấu quang theo thứ tự của từng cốc. Vẽ đồ thị biễu diễn mối quan hệ giữa độ hấp thụ hoặc độ thấu quang (trụctung) với hàm lượng Fe tổng số của dung dịch chuẩn (trục hoành). b. Xác định hàm lượng Fe tổng số trong mẫu nước thử: Cho 50ml mẫu nước cần thử vào trong cốc thuỷ tinh 250ml (nếu hàm lượngFe lớn thì phải pha loãng). Thêm 1ml dung dịch HCl 1,12 g/cm3, một hạt nhỏamoni pesunfat tinh thể; lắc đều và thêm tiếp 1ml dung dịch amoni thioxyanua(NH4)SCN hoặc kali thioxyanua KSCN. Sau khi lắc, để ổn định đem đo tr ên máyso màu ở bước sóng = 500nm. Ghi mật độ quang hoặc độ thấu quang của mẫuthử.4. Tính toán kết quả Từ kết quả đo của mẫu thử, dựa vào đồ thị của mẫu chuẩn. Tính toán kếtquả theo công thức sau: a FeTS (mg/l) x1000 V Trong đó: - a: Hàm lượng Fe tổng số tìm được theo đồ thị chuẩn, tínhbằng (mg) - V: Thể tích mẫu nước đem thử, tính bằng (ml).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thí nghiệm quan trắc khảo sát môi trường - Phần 2 - Bài 10Bài 10: Xác định hàm lượng Sắt tổng số (DÙNG THUỐC THỬ THIOXYANUA)1. Nguyên tắc Dựa trên tác dụng của sắt (III) trong môi trường axit mạnh với thuốc thửthioxyanua sẽ tạo ra hợp chất phức màu đỏ của sắt thioxynat. Đem so màu củaphức chất với thang màu Fe (III) chuẩn sẽ biết được hàm lượng Fe tổng số cótrong mẫu nước. Độ nhạy của phương pháp: 0,05 mg Fe(III) /l2. Thiết bị, dụng cụ, hoá chất * Máy móc, dụng cụ thí nghiệm: Máy so màu có bước sóng = 500nm - Cốc thuỷ tinh 250ml - Ống hút các loại - * Hoá chất: Thuốc thử amoni thioxyanua (NH4)SCN hoặc kali thioxyanua KSCN - Hoà tan 50 g amoni thioxyanua (NH4)SCN hoặc kali thioxyanua KSCN vàotrong 50 ml nước cất. Dung dịch HCl 1,12 g/cm3 - Thêm 100 ml axit clohydric có khối lượng riêng 1,19 g/cm3 không chứa sắtvào 65 ml nước cất. Amoni pesunfat tinh thể. - Dung dịch Fe (III) tiêu chuẩn: - Cân chính xác 0,8836g sắt-amoni (tính khiết phân tích), hoà tan vào trongmột ít nước cất, thêm 2 ml HCl đậm đặc sau đó định mức thành 1000ml. Ta có1ml dung dịch vừa chuẩn bị tương ứng với 0,1mg Fe (III). Chuẩn bị dung dịch làm việc trong ngày bằng cách pha loãng dung dịchchính giảm đi 10 lần. Ta có 1 ml dung dịch có 0,01 mg sắt (III)3. Cách tiến hành a. Lập đường chuẩn: Chuẩn bị thang mẫu theo bảng sau: Dung dịch Số thứ tự cốc thuỷ tinh (ml) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9Dung dịch có 0,01mg 0 0,5 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0Fe(III)/mlNước cất Định mức thành 50ml dịch HClDung 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11,12g/cm3 Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt Hạt HạtAmoni pesunfat nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏ nhỏDung dịch (NH4)SCN 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1hoặc KSCNLượng Fe (III) trongmỗi cốc thuỷ tinh 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80(mg) * 103Nồng độ Fe (III) 0 0,1 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6(mg/l) Để thang màu ổn định (từ 5-10 phút) rồi tiến hành đo độ hấp thụ hay độthấu quang trên máy so màu ở bước sóng = 500nm. Ghi mật độ quang hoặc độthấu quang theo thứ tự của từng cốc. Vẽ đồ thị biễu diễn mối quan hệ giữa độ hấp thụ hoặc độ thấu quang (trụctung) với hàm lượng Fe tổng số của dung dịch chuẩn (trục hoành). b. Xác định hàm lượng Fe tổng số trong mẫu nước thử: Cho 50ml mẫu nước cần thử vào trong cốc thuỷ tinh 250ml (nếu hàm lượngFe lớn thì phải pha loãng). Thêm 1ml dung dịch HCl 1,12 g/cm3, một hạt nhỏamoni pesunfat tinh thể; lắc đều và thêm tiếp 1ml dung dịch amoni thioxyanua(NH4)SCN hoặc kali thioxyanua KSCN. Sau khi lắc, để ổn định đem đo tr ên máyso màu ở bước sóng = 500nm. Ghi mật độ quang hoặc độ thấu quang của mẫuthử.4. Tính toán kết quả Từ kết quả đo của mẫu thử, dựa vào đồ thị của mẫu chuẩn. Tính toán kếtquả theo công thức sau: a FeTS (mg/l) x1000 V Trong đó: - a: Hàm lượng Fe tổng số tìm được theo đồ thị chuẩn, tínhbằng (mg) - V: Thể tích mẫu nước đem thử, tính bằng (ml).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thí nghiệm quan trắc khảo sát môi trường môi trường nước môi trường đất xác định hàm lượngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò chỉ thị của đồng vị phóng xạ trong nghiên cứu các quá trình môi trường
7 trang 144 0 0 -
Tiểu luận Sinh thái môi trường: Ô nhiễm môi trường đất
52 trang 88 0 0 -
7 trang 78 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 71 0 0 -
Đề tài: Đánh giá diễn biến chất lượng nước các hồ Hà Nội giai đoạn 2006-2010
15 trang 64 0 0 -
Hỏi đáp Pháp luật về bảo vệ môi trường liên quan đến doanh nghiệp
60 trang 53 0 0 -
Giáo trình Đất và bảo vệ đất - NXB Hà Nội
285 trang 41 0 0 -
Bài tiểu luận: Ô nhiễm môi trường đất và các biện pháp khắc phục
30 trang 37 0 0 -
8 trang 35 0 0
-
Ô nhiễm đất chỉ thị và các giải pháp
22 trang 26 0 0