Danh mục

Thiết kế yếu tố hình học đường ô tô part 6

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 662.35 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 1. Bình đồ tuyến, những yêu cầu chung đối với tuyến trên bình đồ 2. Những nguyên tắc cơ bản khi vạch tuyến, định tuyến 3. Thiết kế các đoạn tuyến nằm trên đường thẳng 4. Phân tích đặc điểm của sự chuyển động của ô tô trong đường cong tròn 5. Lực ngang và lựa chọn hệ số lực ngang tính toán trong thiết kế đường ô tô 6. Siêu cao, tác dụng và các phương pháp nâng siêu cao. Trình tự tính toán đoạn nối siêu cao. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thiết kế yếu tố hình học đường ô tô part 6CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 31. Bình đồ tuyến, những yêu cầu chung đối với tuyến trên bình đồ2. Những nguyên tắc cơ bản khi vạch tuyến, định tuyến3. Thiết kế các đoạn tuyến nằm trên đường thẳng4. Phân tích đặc điểm của sự chuyển động của ô tô trong đường cong tròn5. Lực ngang và lựa chọn hệ số lực ngang tính toán trong thiết kế đường ô tô6. Siêu cao, tác dụng và các phương pháp nâng siêu cao. Trình tự tính toán đoạn nối siêu cao.7. Mở rộng phần xe chạy trong đường cong tròn, bố trí đoạn nối mở rộng.8. Nguyên tắc lựa chọn bán kính đường cong tròn.9. Sự nối tiếp giữa các đường cong tròn10. Đường cong chuyển tiếp: Tác dụng, dạng hình học, các dạng nối tiếp, tính toán và bố trí.11. Đảm bảo tầm nhìn trên đường cong nằm, các phương pháp xác định phạm vi cần phá bỏ trong đường cong nằm12. Đánh giá mức độ an toàn khi thiết kế bình đồ tuyến đường ô tô. 127128 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ TRẮC DỌC VÀ TRẮC NGANG4.1 XÁC ĐỊNH ĐỘ DỐC DỌC CỦA ĐƯỜNG4.1.1 Xác định độ dốc dọc của đường – Bài toán kinh tế-kỹ thuậtTrong thiết kế đường ô tô, việc định tiêu chuẩn độ dốc dọc phải được tính toándựa trên nguyên tắc tổng chi phí xây dựng và vận doanh là nhỏ nhất, phải xét mộtcách tổng hợp những ảnh hưởng của độ dốc tới giá thành xây dựng đường và tớicác chỉ tiêu khai thác vận tải như tốc độ xe chạy, mức tiêu hao nhiên liệu, tậndụng sức chở của ô tô, …Độ dốc dọc của đường có ảnh hưởng tới giá thành xây dựng và chủ yếu là đối vớikhối lượng công tác nền đường. Độ dốc dọc càng lớn, chiều dài tuyến đường ởvùng đồi và núi càng rút ngắn, khối lượng đào đắp càng giảm, giá thành xâydựng do đó cũng hạ thấp.Ngược lại, khi độ dốc dọc càng lớn thì xe chạy càng lâu, tốc độ xe chạy càngthấp, tiêu hao nhiên liệu càng lớn, hao mòn săm lốp càng nhiều tức là giá thànhvận tải càng cao. Mặt khác, khi độ dốc dọc lớn thì mặt đường càng nhanh haomòn (do lốp xe và nước mưa bào mòn), rãnh dọc mau hư hỏng, công tác duy tubảo dưỡng càng nhiều. Tức là khi độ dốc càng lớn thì chi phí vận doanh càng tốnkém, lưu lượng xe chạy càng nhiều thì chi phí này càng tăng.Độ dốc dọc tối ưu là độ dốc ứng với tổng chi phí xây dựng và khai thác là nhỏnhất.Đường quan hệ độ dốc dọc – chi phí Chi phÝC : Chi phí xây dựngE : Chi phí vận doanhΣ : Tổng chi phí xây dựng và vậndoanh Σ C EĐộ dốc dọc iopt được xác định căn cứvào địa hình, dòng xe, khả năng xâydựng, khả năng duy tu bảo dưỡng, tổngkết các kinh nghiệm,... i (%) iopt Hình 4.1 Quan hệ độ dốc dọc i (%) và chi phí 1294.1.2 Quy định khi xác định độ dốc và chiều dài đoạn dốc:Tiêu chuẩn thiết kế đường hiện hành TCVN 4054-05 [1], quy định về độ dốc vàchiều dài đoạn dốc như sau:- Độ dốc dọc lớn nhất imax : Tuỳ theo cấp hạng đường, độ dốc dọc tối đa đượcquy định trong bảng 1.14 và bảng 4.1. Khi gặp khó khăn có thể đề nghị tăng lên1% nhưng độ dốc dọc lớn nhất không vượt quá 11%. Đường nằm trên cao độ2000m so với mực nước biển không được làm dốc quá 8%. Bảng 4.1 Độ dốc dọc lớn nhất các cấp đường [1] Cấp hạng I II III IV V VI Đồng Đồng Đồng Đồng Đồng Đồng Địa hình Núi Núi bằng, Núi bằng, Núi bằng, bằng, bằng bằng đồi đồi đồi đồi Độ dốc dọc lớn 3 4 5 7 6 8 7 10 9 11 nhất %- Đường đi qua khu dân cư, đường có nhiều xe thô sơ chạy : không nên làm dốcdọc quá 4%.- Dốc dọc trong hầm : không dốc quá 4% và không nhỏ quá 0,3% (thoát nước).- Trong đường đào : để đảm bảo thoát nước và rãnh dọc không phải đào quá sâuthì độ dốc dọc tối thiểu là 0,5% (Khi khó khăn là 0,3% và đoạn dốc này khôngkéo dài quá 50m).- Độ dốc nên dùng : không nên lớn hơn 3% để nâng cao chất lượng vận tải, khitrên đường có nhiều xe nặng, xe kéo moóc chạy thì phải căn cứ vào tính toán đặctính động lực theo lực kéo để xác định imax Bảng 4.2 Chiều dài lớn nhất của dốc dọc (m)[1] Vtt (km/h) 20 30 40 60 80 100 120Độ dốc (%) 4 1200 1100 1100 1000 900 800 - 5 1000 900 900 800 700 - - 6 800 700 700 600 - - - 7 700 600 600 500 - - - 8 600 500 500 - - - - 9 400 400 - - - - - 10 và 11 300 - - - - - -- Chiều dài đoạn dốc lớn nhất lmax : Chiều dài đoạn có dốc dọc không được quádài, khi vượt quá quy định trong bảng 4.2 phải có các đoạn chêm dốc 2,5% và có130chiều dài đủ bố trí đường cong đứng (tối thiểu 50m). Các đoạn chêm còn làm chỗtránh xe cho đường có 1 làn xeĐối với đường vùng núi, dốc lớn quanh co hiểm trở có thể bố trí đường cứu nạntheo 22TCN 218 ...

Tài liệu được xem nhiều: