Danh mục

Thời gian sống thêm sau mổ cắt khối tá tụy và các yếu tố liên quan

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 354.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: Đánh giá thời gian sống thêm sau mổ và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân phẫu thuật cắt khối tá tụy để điều trị các khối u ác tính vùng đầu tụy tá tràng và quanh bóng Vater.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thời gian sống thêm sau mổ cắt khối tá tụy và các yếu tố liên quan vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 THỜI GIAN SỐNG THÊM SAU MỔ CẮT KHỐI TÁ TỤY VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Trần Mạnh Hùng*TÓM TẮT 58 triệu chứng lâm sàng thường nghèo nàn và mơ Mục tiêu: Thời gian sống thêm sau mổ và các yếu hồ làm cho việc chẩn đoán và điều trị bệnh chậmtố liên quan ở bệnh nhân phẫu thuật cắt khối tá tụy. trễ. Phẫu thuật vẫn là biện pháp điều trị cơ bản,Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên phẫu thuật cắt khối tá tụy để điều trị các khối ucứu mô tả hồi cứu 84 trường hợp được phẫu thuật cắt vùng đầu tụy tá tràng và quanh bóng Vater làkhối tá tụy để điều trị các tổn thương ắc tính ở vùngđầu tụy tá tràng và quanh bóng Vater tại Bệnh viện phẫu thuật lớn, phức tạp, tiên lượng bệnh phụBạch Mai từ 2016 đến 2020. Kết quả nghiên cứu: thuộc việc chẩn đoán và chỉ định điều trị sớm84 trường hợp từ 26 đến 80 tuổi, 47 nam và 37 nữ, độ hay muộn. Tại Khoa Ngoại tổng hợp Bệnh việntuổi trên 40 là chủ yếu (92,5%). Ung thư Vater Bạch Mai đã phẫu thuật cắt khối tá tụy cho nhiều52,4%, ung thư đầu tụy 23,8%, ung thư đường mật trường hợp. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu:19,0%. Thời gian sống thêm sau mổ cắt khối tá tụytrung bình là 36,2 tháng; tỉ lệ sống thêm sau mổ 12 Đánh giá thời gian sống thêm sau mổ và các yếutháng là 92,1%, 36 tháng 45,6%, 60 tháng là 24,7%. tố liên quan ở bệnh nhân phẫu thuật cắt khối táThời gian sống thêm sau mổ liên quan với nhóm tuổi tụy để điều trị các khối u ắc tính vùng đầu tụy tá(> 65 tuổi vs.  65 tuổi), hạch (N1 vs. N0). Kết luận: tràng và quanh bóng Vater.Phẫu thuật cắt khối tá tụy an toàn và hiệu quả. Thờigian sống thêm sau mổ trung bình là 36,2 tháng, thời II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgian sống thêm sau mổ liên quan đến nhóm tuổi, giai 1. Đối tượngđoạn hạch. Tiêu chuẩn lựa chọnSUMMARY - Bệnh nhân được mổ cắt khối tá tụy tại Bệnh LONG TERM SURVIVAL FOLLOWING viện Bạch Mai từ 2016 - 2020 PANCREATICODUODENECTOMY AND THE - Có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ là tổn thương ác tính ở đầu tụy tá tràng và quanh bóng FACTORS RELATED Objective: Long term survival following Vater: Ung thư bóng Vater, đầu tụy, tá tràng haypancreaticoduodenectomy and identifying the factors ống mật chủ…related for patients with periampullary - Được kiểm tra, đánh giá sau phẫu thuật, cótumors. Subjects and research methods: records thông tin còn sống hay đã mấtcollected over a five-year period from 84 patients that Tiêu chuẩn loại trừunderwent pancreaticoduodenectomy at Bach MaiHospital from 2016 to 2020. Results: Eighty-four - Được phẫu thuật cắt khối tá tụy nhưng kếtpatients aged 26–80 years were included, 47 men and quả giải phẫu bệnh sau mổ không phải là ung thư37 women. Ambullary adenocarcinoma 52,4%, - Mất các thông tin về người bệnhpancreatic adenocarcinoma 23,8%, cholangiocarcinoma 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu19,0%. The average survival after surgery is 36,2 mô tả hồi cứu, số liệu được sử lý bằng phầnmonths, 12 months after surgery 92,1% patients still mềm SPSS.alive, in 36 months 45,6%, 60 months 24,7%. Thefactors associated with the risk of death following III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUsurgery were tumors at the N1 stage, an age > 65years. Conclusion: Pancreaticoduodenectomy Tổng số 84 bệnh nhân được phẫu thuật cắtprocedure for the treatment of periampullary tumors khối tá tụy đảm bảo đủ các tiêu chuẩn được đưawere performed safely, the factors associated with an vào nghiên cứu.increased risk of death following surgery included Bảng 3.1. Đặc điểm của bệnh nhân phẫutumors at the N1 stage, an age greater than 65 years old. thuật Đặc điểm bệnh nhân n (84) Tỉ lệ (%)I. ĐẶT VẤN ĐỀ Giới: Nam 47 55,9 Khối u ắc tính vùng đầu tụy tá tràng và Nữ 37 44,1quanh bóng Vater là tổn thương thường gặp, các ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: