Danh mục

THÔNG KHÍ CƠ HỌC KHÔNG XÂM LẤN (PHẦN 1)

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 571.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thông khí cơ học xâm lấn qua NKQ, mask thanh quản, mở khí quản.Thông khí cơ học không xâm lấn là thông khí cơ học qua đường thở tự nhiên. Lịch sử: 1950: TKCHKXL áp lực âmPulmo - WrapChess Cuirass. Phổi thép Emerson Sử dụng rộng rãi nhất Nặng nề, giá thành cao BN 61t, mất 5/2008, sau 58 năm thở máy từ khi bị bại liệt lúc 3 tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THÔNG KHÍ CƠ HỌC KHÔNG XÂM LẤN (PHẦN 1)THÔNG KHÍ CƠ HỌC KHÔNG XÂM LẤN ThS.BS Võ Anh KhoaĐỊNH NGHĨA Thông khí cơ học xâm lấn qua NKQ, mask thanh quản, mở khí quản Thông khí cơ học không xâm lấn là thông khí cơ học qua đường thở tự nhiên.LỊCH SỬ§ 1950: TKCHKXL áp lực âm Pulmo - Wrap Chess CuirassLỊCH SỬ Phổi thép Emerson Sử dụng rộng rãi nhất Nặng nề, giá thành cao BN 61t, mất 5/2008, sau 58năm thở máy từ khi bị bại liệt lúc 3 tuổiLỊCH SỬ 1960: thông khí cơ học xâm lấn áp lực dương 1980 -> nay: TKCHKXL áp lực dương xuất hiện, từ SHH mạn rồi đến SHH cấp và trở thành đề tài được bàn luận nhiều nhất. Có vai trò hỗ trợ cho TKCHXLƯU ĐIỂM Bn vẫn có thể ăn, nuốt, nói chuyện Có thể ho, tống khạc đàm Làm ấm, ẩm khí sinh lí Giảm tỉ lệ đặta & mở khí quản → ngăn ngừa tổn thương dây thanh âm, khí quản & đặc biệt giảm tỉ lệ viêm phổi do thở máyNHƯỢC ĐIỂMKhông đảm bảo cấp cứu hồi sinh, khó theo dõiBNCó thể khó được chấp nhận sử dụng NV y tế: bận, cần kiên nhẫn Bn: khó chịu lúc bắt đầu sử dụngCần theo dõi sát và liên tục.ĐỐI TƯỢNG Hiệu quảLợi ích / chi Thất bại phíKhông hợp tác Độ nặng SHH SHH nhẹ, không SHH nặng, mất cần TKCH KN bảo vệ đường thở Cần TKCH nhưng còn KN bảo vệ đường thởCHỈ ĐỊNH Ngày càng mở rộng SHH cấp Bn được điều trị với NIV trong thời gian ngắn tại ICU cho đến khi yếu tố thúc đẩy hoặc nguyên nhân được giải quyết SHH (giảm O2 hoặc ứ CO2 cấp) OAP, viêm phổi lan tỏa giảm O2 / máu kháng trị với Oxy liệu pháp liều cao Bệnh lý thần kinh cơ (nhược cơ, $ GB), ngộ độc cấp…CHÆ ÑÒNHSHH cấp trên nền mạn: KMĐM pH 7,25 – 7,35; CO2; HCO3 Các nghiên cứu gần đây ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng NIV ở bn đợt cấp COPD Kramer: giảm tỉ tệ đặt NKQ 67% → 9% Brochard: giảm tỉ lệ biến chứng so với thông khí xâm lấn ( 16% vs 48%), rút ngắn thời gian nằm viện ( 23 ngày vs 35 ngày), giảm tỉ lệ tử vong ( 9% vs 29% )CHỈ ĐỊNH SHH mạn (pH ⊥, CO2 ↑ ≥ 60 mmHg, HCO3- ↑) COPD, bệnh phổi hạn chế do thành ngực, cột sống, hoặc nguyên nhân tại phổi, bệnh lý thần kinh cơ mạn… Sử dụng NIV duy trì buối tối hoặc vài giờ trong ngày tại nhà Cải thiện chất lượng cuộc sống, giấc ngủ, cải thiện PaO2 và PaCO2CHỈ ĐỊNH Cai thở máy Sử dụng cai thở máy thành công cho những bn phụ thuộc máy thở xâm lấn Rút NKQ thất bại do phù nề thanh môn? RL nhịp thở lúc ngủCHỐNG CHỈ ĐỊNH Suy hô hấp mức độ nguy kịch: Rối loạn nhịp thở, đe dọa ngưng thở Rối loạn huyết động, ngừng tim ngừng thở Rối loạn tâm thần, rối loạn tri giác Biến dạng hay có tổn thương hàm mặt Không có khả năng bảo vệ đường thở Tăng tiết phế quản: quá nhiều đờm Ho khạc kém Tắc nghẽn đường thởCHỐNG CHỈ ĐỊNH Cơn đau thắt ngực không ổn định, NMCT cấ p TKMP toàn thể chưa dẫn lưu XHTH trên đang diễn tiến Không hợp tác

Tài liệu được xem nhiều: