Danh mục

Thu hẹp khoảng cách giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.97 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khái quát về hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam; một số điểm tương đồng và khác biệt giữa hệ thống chuẩn mực kế toán tại Việt nam và chuẩn mực quốc tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thu hẹp khoảng cách giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán KINH NGHIÏÅM - THÛÅC TIÏÎN THU HEÅP KHOAÃNG CAÁCH GIÛÄA T NAMCHUÊÍN VÚÁI CHUÊÍN MÛÅC QUÖËC TÏË TRONG LÔNH VÛ KÏË TOAÁN  ÀINH THÕ MAI* Ngaây nhêån:10/9/2018 Ngaây phaãn biïån: 20/9/2018 Ngaây duyïåt àùng: 28/9/2018 Toám tùæt : Trong xu hûúáng toaân cêìu hoáa vaâ höåi nhêåp quöëc tïë cuäng nhû tiïën trònh höåi tuå kïë toaán, hiïån nay trï chuêín mûåc kïë toaán (CMKT), àoá laâ: CMKT quöëc gia vaâ CMKT quöëc tïë. Úàmöîi quöëc gia, do coá nhûäng kha tïë, chñnh trõ, vùn hoáa nïn möîi quöëc gia coá nhûäng phûúng phaáp tiïëp cêån khaác nhau, coá nhûäng àõnh hûúáng kha gia nhùçm tiïåm cêån vaâ hoâa húåp gêìn nhêët vúái CMKT quöëc tïë (IAS/IFRS). Hïå thöëng CMKT Viïåt Nam (VAS dûåa trïn hïå thöëng IAS/IFRS tûâ nhûäng nùm 2001- 2005 theo nguyïn tùæc vêån duång coá choån loåc thöng lïå quöëc . Sau nhiïìu nùm thûåc hiïån, hïå thöëng VAS àaä goáp phê vaâ trònh àöå quaãn lyá cuãa doanh nghiïåp (DN) Viïåt Nam taåi thúâi àiïím ban haânh chuêín mûåc cao tñnh cöng khai, minh baåch trong baáo caáo taâi chñnh (BCTC) cuãa caác DN, phaãn aánh àûúåc caác giao dõch cu höåi nhêåp quöëc tïë. Tuy nhiïn, nhòn nhêån theo hûúáng phaát triïín, hïå thöëng VAS hiïån múái chó laâ sûå vêån duång  Viïåt Nam, thûåc tïë VAS chûa thûåc sûå tiïåm cêån tñch cûåc vúái IAS/IFRS vaâ chûa cêåp nhêåt theo nhûäng thay àöíi khoaãng caách naây cêìn phaãi àûúåc dêìn thu heåp vaâ hûúáng túái sûå hoâa húåp cao nhêët giûäa VAS vaâ IAS/IFRS. Tûâ khoáa: ).  chuêín mûåc kïë toaán, chuêín mûåc kïë toaán Viïåt Nam (VAS), chuêín mûåc kïë toaán quöëc tïë (IAS/I BRIDGING  THE  GAP BETWEEN  VIETNAMESE  ACCOUNTING  STANDARDS  AND INTERNATI IN  THE  FIELD  OF  ACCOUNTING  AND  AUDITING Abstract:  In the trend of globalization and international integration as well as the process of accounting convergence,  systems of accounting standards in the world: the national accounting standards and international accounting standa differences in the legal, economic, political and cultural environment has different approaches, different directions accounting standards system for the best integration with international accounting standards (IAS/IFRS). The Vietnam System (VAS) consists of 26 standards, based on the IAS/IFRS system from 2001 to 2005 on the principle of using sele practice consistent with the characteristics of the economy and the level of management of Vietnamese enterprises at  the standards. After many years of implementation, the VAS system has contributed to enhancing the explicitness in th enterprises, reflecting the transactions of the market economy, meeting the requirements of the international integratio of the development trend, the VAS system is just a simple application of IAS/IFRS in the context of Vietnam. In  approached IAS/IFRS yet and has not updated on the changes of IAS/IFRS in recent years. These gaps need to be grad the highest integration between VAS and IAS/IFRS. Keywords:  Accounting standards, Vietnamese accounting standards (VAS), International Accounting standards (IA 1. Khaái quaát vïì hïå thöëng chuêín mûåc kïë toaán ngaây nay, coá nhiïåm vuå xêy dûång vaâ ban haânh caác quöëc tïë vaâ chuêín mûåc kïë toaán Viïåt Nam chuêín mûåc BCTC quöëc tïë (IFRS). Hïå thöëng IAS/ * Khaái quaát hïå thöëng chuêín mûåc kïë toaán quöëc IFRS laâ àiïìu kiïån quan troång, àaãm baão cho caác DN, tïë (IAS/IFRS) caác têåp àoaân kinh tïë trïn thïë giúái aáp duång caác nguyïn UÃy Ban chuêín mûåc kïë toaán quöëc tïë (IASC) àûúåc tùæc, phûúng phaáp kïë toaán thöëng nhêët trong cöng taác thaânh lêåp Nùm 1973 coá nhiïåm vuå xêy dûång vaâ ban lêåp vaâ trònh baây BCTC. Viïåc aáp duång IAS/IFRS àaä haânh caác CMKT quöëc tïë (IAS) vaâ àïí cho IAS àûúåc múã ra möåt thúâi kyâ múái laâm thay àöíi caách thûác ghi chêëp nhêån röång raäi trïn thïë giúái. Sau naây Höåi àöìng nhêån, ào lûúâng vaâ trònh baây caác yïëu töë cuãa  BCTC, chuêín mûåc kïë toaán quöëc tïë (IASB) àûúåc thaânh lêåp (thaáng 3/2001) thay thïë IASC vaâ töìn taåi cho àïën * Trûúâng Àaåi hoåc Cöng àoaân Taåp chñ Nghiïn cûáu khoa hoåc 51 cöng àoaâ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: