Danh mục

Thủ phẫu thuật điều trị táo bón do hội chứng đại tiện tắc nghẽn tại Bệnh viện Triều An

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 647.48 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hội chứng đại tiện tắc nghẽn (Osbtructed defecation syndrome-ODS) có nguyên nhân là những tổn thương cơ học (giải phẫu và vật lý) tại vùng hậu môn trực tràng. Ngày nay với sự tiến bộ của y học, các thương tổn thường là ẩn này được chẩn đoán đầy đủ và chính xác chủ yếu dựa vào cộng hưởng từ động tống phân (MRI Defecography).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thủ phẫu thuật điều trị táo bón do hội chứng đại tiện tắc nghẽn tại Bệnh viện Triều AnY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học THỦ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN DO HỘI CHỨNG ĐẠI TIỆN TẮC NGHẼN TẠI BỆNH VIỆN TRIỀU AN Nguyễn Trung Vinh*, Cao Ngọc Khánh*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hội chứng đại tiện tắc nghẽn (Osbtructed defecation syndrome-ODS) có nguyên nhân lànhững tổn thương cơ học (giải phẫu và vật lý) tại vùng hậu môn trực tràng. Ngày nay với sự tiến bộ của y học,các thương tổn thường là ẩn này được chẩn đoán đầy đủ và chính xác chủ yếu dựa vào cộng hưởng từ động tốngphân (MRI Defecography). Trên thế giới, đã có nhiều phương pháp điều trị bệnh táo bón mạn tính, tuy nhiên kếtquả phẫu thuật chưa thật khả quan, đặc biệt là kết quả dài hạn. Chúng tôi nghiên cứu hồi cứu các phương phápthủ phẫu thuật điều trị các tổn thương gây ra chứng táo bón đại tiện tắc nghẽn ở người Việt Nam. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định kết quả điều trị dựa trên sự cải thiện triệu chứng lâm sàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ 2/2008 đến 10/2014 (80 tháng), 295 bệnh nhân (86 nam, 209nữ), tuổi 18 – 90, vào khoa Sàn chậu niệu Bệnh viện Triều An TP.HCM với lý do nhập viện chính là táo bón mạntính do hội chứng đại tiện tắc nghẽn + sa trĩ. Xác định chẩn đoán bằng thăm khám lâm sàng (phân loại táo bóntheo tiêu chuẩn ROME III), cộng hưởng từ động tống phân và trong lúc mổ. Về điều trị, bao gồm các phươngpháp phẫu thuật sửa chữa các tổn thương giải phẫu (sa trong trực tràng, sa trực tràng kiểu túi) và thủ thuật tiêmBotulinum toxin A. Đánh giá kết quả thủ phẫu thuật dựa trên sự cải thiện của triệu chứng táo bón theo dõi địnhkỳ sau mổ. Kết quả: 1)Ngắn và trung hạn:- Nhóm bệnh nhân nam (86 TH): kết quả thành công sau mổ là 90,2%.-Nhóm bệnh nhân nữ (209 TH): kết quả này là 96,0%.Không tai biến trong mổ và rất ít biến chứng sau mổ. 2) Kếtquả dài hạn hết táo bón là 87,55% với thời gian theo dõi >36 tháng. Kết luận: Các phương pháp thủ phẫu thuật điều trị táo bón do đại tiện tắc nghẽn rất ít tai biến chứng trongvà sau mổ. Tỷ lệ cải thiện triệu chứng táo bón dài hạn (nam, nữ) là >87,5% %. Từ khóa: táo bón, hội chứng đại tiện tắc nghẽn.ABSTRACT ASSESSEMENT OF MULTIPROCEDURES IN MANAGEMENT CONSTIPATIONS DUE TO OBSTRUCTED DEFECATION SYNDROME AT TRIỀU AN HOSPITAL Nguyen Trung Vinh, Cao Ngoc Khanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 415 - 420 Introduction: Evaluate the diagnosis and treatment outcomes for constipations due to obstructed defecationsyndrome (ODS). This retrospective study is conducted at Trieu An hospital, HCMC, Vietnam. Methods: From Feb. 2008 to Oct. 2014 (80 months), 209 female patients and 86 male patients (total 295)aging from 18 to 90, committing to Pelviperineology Department – Trieu An hospital with symtoms of chronicconstipation due to ODS defined by Rome III criteria. Diagnosis was determined by physical examination, MRIdefecography and intra-operation examination. Management was multiprocedures consisted of botulinum toxin Ainjection and/ or surgery. There were 2 surgical approaches: 1) Male: Longo’s procedure and lifting handsewprocedure; 2) Female: modified lifting handsew procedure. Long-term outcomes were evaluated based on the post- * Khoa Sàn chậu–Niệu bệnh viện Triều An TP.HCM Tác giả liên lạc: TS.BS.Nguyễn Trung Vinh ĐT: 0913939625 Email: ts.vinh@yahoo.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật – BV. Bình Dân năm 2016 415Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016op clinical improvement. Results: Generally, less intra and post operation complications, good results for ODS were 90.2% for male,96.0% for female and >87.5% excellent longterm outcomes. Conclusion: This is an efficient technique with less intra and post operation complications and promisingoutcomes. Need post-op MRI, further prospective studies or RCTs for better evaluation. Key words: constipation, obstructed defecation syndromeĐẶT VẤN ĐỀ Thiết kế nghiên cứu Hội chứng đại tiện tắc nghẽn (Osbtructed Hồi cứu, mô tả cắt ngang.defecation syndrome-ODS) hay còn gọi là hội Tiêu chuẩn chọn bệnhchứng bế tắc đường ra (Outlet obstruction Bệnh nhân nữ nhập viện vì đại tiện khó hoặcsyndrome-OOS) có nguyên nhân là những tổn táo bón chẩn đoán theo tiêu chuẩn Rome IIIthương cơ học tại vùng hậu môn trực tràng bao (2006)(10).gồm các tổn thương như rối loạn vật lý cơ sànchậu (Pelvic dyssynergia): co cơ mu trực tràng Tiêu chuẩn loại trừnghịch lý (CMTTNL) (Anismus), tăng trương lực Các nguyên nhân gây táo bón do u đại tràng,/ phì đại hệ cơ thắt hậu môn, và các tổn thương u tiểu khung, dùng thuốc, nhược giáp, cườnggiải phẫu như sa trực tràng kiểu túi (STTKT) phó giáp, giảm động đại tràng,sa trực tràng kiểu(Rectocele), sa trong trực tràng (STTT) (Internal túi mức nâng đỡ DeLancey I kích thước lớn (R>4rectal prolapse),… Ngày nay với sự tiến bộ của y cm), sa ngoài trực tràng, trít hẹp / nhiễm trùnghọc, các thương tổn này thường là ẩn, có thể HMTT,...được chẩn đoán đầy đủ và chính xác chủ yếu Xác định và phân loại chẩn đoán STTKT vàdựa vào các phương tiện chẩn đoán hình ảnh, CMTTNL dựa trên thăm khám lâm sàng và hìnhđặc biệt là cộng hưởng từ động tống phân. ảnh cộng hưởng từ động tống phân. Xác định và ...

Tài liệu được xem nhiều: