Thông tin tài liệu:
thuật ngữ y học là ngôn ngữ được sử dụng để mô tả chính xác cơ thể con người từ cấu trúc, chức năng cho đến các yếu tố ảnh hưởng đến nó. sẽ giúp bạn bắt đầu bằng cách học các phần của từ gốc, các hình thức kết hợp, tiếp vị ngữ và tiếp đầu ngữ. sau đó, sử dụng sự hiểu biết của bạn về các phần từ để tìm hiểu thuật ngữ y tế. phần 1 sách gồm 6 chương đầu chia sẻ về chủ đề sau: chương 1. những thành phần cơ bản, chương 2. tiếp vị ngữ, chương 3. tiếp đầu ngữ,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
thuật ngữ y khoa căn bản 2018: phần 11KʦQJWKjQKSKɞQFɁEɚQKhái quátFKɃɁQJ0ʜFWLrX1KʦQJWKjQKSKɞQFʞDWʢ*ʈFWʢɘQJNɶWKʚS7LɶSĀɞXQJʦ7LɶSYĩQJʦ+ɃʒQJGɢQFKXQJĉʂQKQJKŜDPʐWWʢ7ɘRWʢPʒL+ɃʒQJGɢQSKiWkP7ʌQJTXDQYɸFiFKWɘRWʢBài tập0ʜFWLrX&+ɂɀ1*16DXNKLKRjQWKjQKFKɃɁQJQjEɘQFyWKɺ• ;iFĀʂQKĀɃʚFEʈQWKjQKSKɞQFɜXWɘRQrQthuậtngữ NKRD• Phân tíchWʢWKjQKFiFSKɞQFɜXWKjQK.• ÉSGʜQJFiFQJX
QWɦFFɁEɚQĀɺĀʂQKQJKŜDYjWɘRWʢ.• ;iFĀʂQKEɚQJKɃʒQJGɢQSKiWkPYjJLɚLWKtFKFiFNtKLɾXSKiWkP.• Phát âm những thuật ngữ được trình bày trong chương.• Hoàn thành các bài tập.2CHƯƠNG I • Những thành phần cơ bảnNhững thành phần của từNgôn ngữ y khoa là những thuật ngữ được sử dụng bởi các nhân viên y tế. Rất nhiều thành phầncủa từ vựng y khoa xuất hiện sớm ngay từ thế kỷ thứ 4 sau Công Nguyên khi Hippocrates tiến hànhcác hoạt động y khoa. Với những tiến bộ về khoa học và kỹ thuật y tế, những thuật ngữ mới đượctạo ra để phản ánh sự tiến bộ này. Ví dụ những thuật ngữ về chẩn đoán hình ảnh như chụp cộnghưởng từ (MRI - magnetic resonance imagine) hay siêu âm (US - ultrasound) hiện tại được dùngrộng rãi khi nói đến các thủ thuận chẩn đoán.Một thuật ngữ y khoa chứa một vài hay tất cả những thành phần sau:• gốc từ• dạng kết hợp• tiếp vĩ ngữ• tiếp đầu ngữ.Sự xuất hiện của các thành phần, đồng thời cách kết hợp các thành phần này quyết định nênnghĩa của một từ. Việc phân tích từ thành các thành phần cấu thành nên nó hết sức quan trọngtrong việc hiểu nghĩa một thuật ngữ. Mục tiêu của chương này là giới thiệu các nguyên tắc cơbản để tạo nên một thuật ngữ và và cách phát âm những thuật ngữ này chính xác. Đồng thời,cách phát âm thuật ngữ được cung cấp xuyên suốt cuốn sách này. Đồng thời, hướng dẫn phátâm ở bìa trong cuốn sách này. Hướng dẫn này được dùng để tham khảo hướng dẫn phát âmnhững thuật ngữ một cách chính xác.Gốc từGốc từ là nền móng của một thuật ngữ y khoa và mang ý nghĩa chính của từ. Tất cả các các thuậtngữ có ít nhất là một gốc từ. Đa số các gốc từ xuất phát từ tiếng Hy Lạp hoặc tiếng Latin; vì thếcó thể có hai gốc từ có cùng một nghĩa. Ví dụ, từ tiếng Hy Lạp dermatos và từ Latin cutane đềucó nghĩa là da. Thông thường, những gốc từ tiếng Hy Lạp được dùng để mô tả các bệnh lý, điềutrị, hoặc chẩn đoán. Những gốc từ tiếng Latin mô tả các cấu trúc giải phẫu. Chính vì vậy, gốc từHy Lạp dermat mô tả tình trạng bệnh lý, điều trị hoặc chẩn đoán về da; gốc từ tiếng Latin cutanemô tả cấu trúc giải phẫu. (Xem Bảng 1-1.)Bảng 1-1Ví d ụ v ề Gố c từBảng dưới đây liệt kê các thuật ngữ tiếng Anh với gốc từ tiếng Hy Lạp (Gr) và Latin,đồng thời phân tích các thuật ngữ liên quan. Hướng dẫn phát âm kèm theo giúp bạnluyện tập phát âm những thuật ngữ này.Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Gr/Latinskin(da)Gốc từPhân tích từdermatos (Gr)dermatdermat/itis (d˘er-m˘a-T¯I-tı˘s): viêm da(inflammation of the skin)Dermatitis là thuật ngữ chỉ tình trạngviêm của da nói chung.cutis (L)cutanecutane/ous (k¯u-T ¯A-n¯e-˘us): liênquan đến da (bì)Cutaneous (bì) là thuật ngữ chỉ cấutrúc giải phẫukidney(thận)nephros (Gr)nephrnephr/oma (n˘e-FR ¯O-m˘a): u thậnNephroma là khối u (lành hoặc ác)của mô thận.renes (L)renren/al (R¯E-n˘al): liên quan đến thậnRenal là thuật ngữ chỉ cấu trúc giảiphẫuNhững thành phần của từBảng 1-13V í dụ v ề g ố c từ (tiếp)Gốc từThuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Gr/Latinmouth(miệng)stomatos (Gr)stomatPhân tích từstomat/itis (st ˉo-m˘a-TI¯-t˘ıs): viêmmiệngGốc từ stomat thường bị nhầm lẫn vớitừ stomach (dạ dày). Tuy nhiên stomatxuất phát từ từ miệng trong tiếng HyLạp. Gốc từ cho dạ dày là gastr, xuấtphát từ từ gastros trong tiếng Hy Lạp.oris (L)or/al (OR-˘al): liên quan đến miệngorOral là thuật ngữ chỉ cấu trúc giảiphẫu*Nguồn gốc của một từ không quan trọng. Thông tin cung cấp ở đây chỉ nhằm minh họa và giải thích vì sao các gốc từ khác nhau có cùng một ý nghĩa.Dạng kết hợpDạng kết hợp tạo thành bởi gốc từ và một nguyên âm. Nguyên âm này, hay còn gọi là nguyênâm kết hợp, thường là o, nhưng đôi khi là i. Nguyên âm kết hợp không mang ý nghĩa gì, nhưngnguyên âm này giúp nối hai hay nhiều thành phần từ lại với nhau. Tương tự như gốc từ, dạng kếthợp là nền tảng cơ bản để từ đó thêm các thành phần khác và hoàn thành một thuật ngữ y khoa.Trong sách này, dạng kết hợp sẽ được liệt kê dưới dạng gốc từ/nguyên âm (ví dụ gastr/o) nhưtrong Bảng 1-2.Bảng 1-2V í dụ v ề D ạ n g kế t h ợpBảng này thể hiện cách tạo thành dạng kết hợp từ gốc từ và nguyên âm. Phát âm dạng kếthợp sẽ dễ hơn vì gốc từ nhờ vào nguyên âm cuối. Ví dụ, trong bảng này, gốc từ gastr vànephr khó phát âm, nhưng dạng kết hợp gastr/o và nephr/o sẽ dễ phát âm hơn.Gốc từ+=Dạng kết hợpÝ nghĩaerythr/+o=erythr/ođỏgastr/+o=gastr/odạ dàyhepat/+o=hepat/oganimmun/+o=immun/omiễn dịch, sự miễn dịchnephr/ ...