Tài liệu "Nghiên cứu thuật ngữ y học Anh-Việt" phần 1 đề cập đến những thuật ngữ y khoa thường dùng trong các tài liệu chuyên ngành như tiêu hoá, tim mạch, hô hấp,… giúp người đọc hiểu rõ từng từ, qua đó thuận lợi cho việc đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành, cập nhật kiến thức ngoại văn y khoa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thuật ngữ y học Anh-Việt: Phần 1
Serving the mental health needs & promoting wellbeing of people from Vietnam
Hội Tâm Thần Việt Nam 越南心理保健服務
Charity Registration No. 1001991 — Company Registration No. 2572955
CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ
Y HỌC
ANH-VIỆT THÔNG DỤNG
ENGLISH-VIETNAMESE GLOSSARY OF
MEDICAL TERMS IN COMMON USAGE
BÁC SĨ NGUYỄN XUÂN CẨM
Lời nói đầu
Qua những buổi giảng huấn, nói chuyện và giải đáp về y khoa cho các đồng hương ở Luân Đôn
và ngoài tỉnh, chúng tôi nhận được lời yêu cầu Hội Tâm Thần Việt Nam xuất bản một quyển từ
điển thông dụng để giúp họ trong việc tra cứu sách báo y khoa và dễ dàng hơn khi tiếp xúc với
bác sĩ người nước ngoài.
Chúng tôi cho biên soạn quyển Chú Giải Thuật Ngữ Y Học Anh-Việt Thông Dụng này hầu
đáp ứng nhu cầu trên, với trọng tâm là giải thích rõ ràng những từ ngữ thường dùng để quý vị
nắm vững ý nghĩa của các từ cần tra cứu.
Phong Phú - Dễ Hiểu là phương châm hàng đầu trong quá trình biên soạn và chúng tôi hy vọng
quyển sách này sẽ phần nào đáp ứng được nhu cầu của quý vị.
Tất nhiên chúng tôi không sao tránh khỏi những sai sót, và rất mong quý vị sẽ đóng góp ý kiến để
lần tái bản sau được thêm phần toàn hảo.
Bác sĩ Nguyễn Xuân Cẩm
A
A-, an- : tiếp đầu ngữ, có nghĩa là thiếu, không có. Ví dụ : atoxic = không độc hại.
Abdomen : bụng, phần cơ thể dưới ngực, ngăn cách với
ngực bởi một cơ bắp tên là hoành cách mô (diaphragm). Bụng
Bụng chứa các cơ quan tiêu hóa như dạ dày, gan, ruột,
tụy tạng, và cơ quan bài tiết như thận, bọng đái ; ở phụ Hạ sườn
Thượng vị
nữ có buồng trứng, tử cung.
Bụng phân ra thành nhiều vùng : thượng vị Thắt lưng Rốn
(epigastrium), rốn (umbilical), hạ vị (hypogastrium), hạ
sườn (hypochondrium), thắt lưng (lumbar) và bẹn Bẹn
Hạ vị
(inguinal).
Ablation : sự cắt bỏ một mô, một phần của cơ thể hoặc một vùng phát triển bất thường.
Abortion : (sản phụ khoa) sẩy thai, phôi hoặc bào thai chưa thể sống độc lập được (dưới 24
tuần) bị trục ra khỏi tử cung.
Trong dọa sẩy thai (threaten abortion) có đau bụng và chảy máu từ tử cung, nhưng thai vẫn
còn sống. Khi bào thai đã chết, sẩy thai không thể tránh khỏi (inevitable abortion); sẩy thai
không hoàn toàn (incomplete abortion) là khi trong tử cung còn sót một phần bào thai, màng
bọc của nó và nhau.
Sẩy thai có thể là tự phát (miscarriage), hoặc do phá thai (induced abortion) vì lý do sức
khoẻ của người mẹ, bào thai có dị tật, hoặc do một lý do xã hội nào khác. Trường hợp này cần
có ý kiến của hai bác sĩ và phải được tiến hành ở bệnh viện. Các phương pháp thường dùng
gồm : hút chân không (vacuum aspiration) với một ống nhỏ, nông cổ tử cung và nạo
(dilatation & curettage), mổ tử cung qua đường bụng, dùng thuốc Mifepristone phối hợp với
Prostaglandins. Phá thai ít gây nguy hiểm nếu thai còn nhỏ, biến chứng sẽ tăng lên hơn từ 13
tuần trở đi.
Tại VQ Anh, ngoại trừ trường hợp vì lý do sức khoẻ hoặc xã hội, các vụ phá thai khác đều
là phạm pháp.
Abreaction : (tâm lý) sự giải thoát cảm xúc mạnh kèm với kỷ niệm cũ bị chôn vùi vào quên
lãng từ lâu. Có thể xảy ra một cách tự nhiên, nhưng thường là nhờ chuyên gia dùng tâm lý
liệu pháp (psychotherapy), khoa thôi miên hoặc thuốc ngủ, giúp cho
bệnh nhân. Máu
Kỹ thuật được áp dụng để điều trị một số chứng lo âu, rối loạn tâm
thần do sự dồn nén trong tiềm thức các kỷ niệm hoặc cảm xúc trước kia.
Abruptio placentae : (sản phụ khoa) nhau tróc ra khi có thai từ 24 tuần
trở đi, thường do thai phụ bị cao huyết áp hoặc tiền sản giật (pre-
eclampsia). Các triệu chứng gồm đau bụng dữ dội, tử cung co thắt liên
tục, bị choáng sốc, máu thiếu chất làm đông lại nên dễ chảy. Cần được
can thiệp khẩn cấp vì nguy cơ có thể xảy ra cho cả mẹ lẫn con : truyền Nhau
máu, mổ đem con ra (caesarean section). Nhau tróc sớm
Abscess : áp xe, nơi tụ mủ, ví dụ mụt nhọt, do nhiễm trùng cục bộ, tác nhân thường là khuẩn
Staphylococci. Chữa trị bằng cách rạch mủ và dùng kháng sinh.
1
Một loại áp xe lạnh (cold abscess) do khuẩn lao gây ra cũng sưng lên nhưng không đau
nhức.
Absence : (thần kinh) tình trạng bất tỉnh xảy ra trong vài giây đồng hồ, có trong một loại
động kinh (epilepsy).
Acalculia : mất khả năng làm những bài tính đơn giản. Ðây là triệu chứng của bệnh thuộc
thùy đỉnh não bộ (parietal lobe).
Accommodation : sự điều chỉnh độ cong của thủy tinh thể mắt để trông thấy rõ khi nhìn gần
hay nhìn ...