Nối tiếp phần 1 phần 2 của tài liệu "Nghiên cứu thuật ngữ y học Anh-Việt" tiếp tục trình bày và giải thích rõ ràng những từ ngữ thường dùng để quý vị nắm vững ý nghĩa của các từ cần tra cứu. Phong phú - dễ hiểu là phương châm hàng đầu trong quá trình biên soạn, hy vọng quyển sách này sẽ phần nào đáp ứng được nhu cầu của quý vị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thuật ngữ y học Anh-Việt: Phần 2 KKaposi’s sarcoma : một loại ung thư da, gồm nhiều u nhỏ màu đỏ đậm ở chân, tay, lưng, xảyra cho bệnh nhân bị Aids.Karyotype : 1- bộ nhiễm sắc thể của con người, chỉ dẫn số lượng cùng cấu trúc của nhiễmsắc thể. 2- biểu đồ của nhiễm sắc thể.Keloid : sẹo lồi.Kerato- : tiếp đầu ngữ chỉ : 1- giác mạc. 2- chất sừng cứng, đặc biệt là ở da.Keratitis : viêm giác mạc do vi khuẩn, do các yếu tố vật lý, hóa học gây ra.Keratoconjunctivitis : viêm giác mạc và kết mạc, thường do siêu khuẩn.Keratoconjunctivitis sicca : chứng khô kết giác mạc, xảy ra trong một số bệnh về hệ thốngmiễn nhiễm.Keratoconus : giác mạc hình chóp do yếu bẩm sinh ở trung tâm giác mạc, người mắc phảithấy hình ảnh vật thể bị méo mó. Chữa trị : ghép giác mạc.Keratomalacia : chứng nhủn (mềm) giác mạc, do thiếu vitamin A, có thể gây mù nếu khôngđược chữa trị.Kernicterus : chứng xảy ra cho trẻ con, gồm vàng da, cổ và lưng ưởn lên. Nguyên nhân : sắctố bilirubin từ hồng cầu vỡ ra quá nhiều gây hư hại hạch đáy (basal ganglia) của não bộ, cóthể đưa đến tử vong. Nếu sống sót, đứa bé có nhiều dư chứng như liệt tứ chi, điếc, mù, khókhăn trong sự phát âm.Ketoacidosis : độ a xít máu tăng lên do quá nhiều chất ketone, thường xảy ra trong bệnh tiểuđường.Ketone : hợp chất hữu cơ, sản sinh trong chuyển hóa của chất béo, gồm acetoacetic acid,acetone, betahydroxy-butyrate.Keyhole surgery : phẫu thuật cắt một đường nhỏ trên Vỏ thậncơ thể rồi đưa ống soi và dụng cụ mổ vào. Áp dụng Tủy thậntrong cắt túi mật, ruột thừa, phá vỡ sạn thận, mổ các cơquan sinh dục phụ nữ... Động mạch thậnKidney : thận, gồm 2 quả nằm phía sau lưng, hai bên Tĩnh mạchxương sống. Bên ngoài là lớp vỏ, trong là tủy, nước tiểu thậntiết vào bể thận rồi chảy xuống niệu quản (ureter) mỗi Bể thậngiờ 60 mililít, 1.5 lít mỗi ngày. Cơ cấu sinh lý của thận là ống sinh niệu (nephron) Niệu quảngồm những mạch máu và ống dẫn tiểu li ti. Thận có nhiều vai trò : 1- lọc các chất cặn bã trong 102máu, đặc biệt là urea. 2- kiểm soát sự quân bình a xít-kiềm của cơ thể. 3- tạo ra hóc mônerythropoietin điều hành sản xuất hồng cầu. 4- khi huyết áp xuống thấp, ví dụ bị mất nhiềumáu, men renin của thận làm co hẹp mạch máu để tăng huyết áp lên.Kidney biopsy : lấy một mẩu thận để xét nghiệm bằng cách dùng kim đâm xuyên qua da vàothận để hút ra, hoặc mổ thận.Kidney cancer : ung thư thận, gồm 3 loại : 1- Renal cell carcinoma, tên khác làhypernephroma ; triệu chứng là đái ra máu, sốt, đau bên hông, u bướu sờ thấy ở bụng, 25%bệnh nhân sống trên 5 năm sau khi mổ. 2- Nephroblastoma, còn có tên là Wilms tumour,thường xảy ra cho trẻ con dưới 3 tuổi, 75% sống sót nếu được chữa trị sớm. 3- Transitionalcell carcinoma, ung thư ở tế bào bể thận ; hút thuốc, uống thuốc giảm đau trong nhiều năm lànhững yếu tố tạo điều kiện cho ung thư loại này phát sinh.Kidney failure : suy thận, thận giảm khả năng trong việc lọc và đào thải các chất dơ của máu,kiểm soát nước và muối của cơ thể, điều hòa huyết áp. Hậu quả là u rê và các chất phế thảikhác tăng cao, rối loạn về điện phân (electrolytes) của máu. Có hai loại : 1- Suy cấp tính, xảy ra trong trường hợp bị sốc nặng, ví dụ mất nhiều máu, phỏng da trầmtrọng, kích tim, viêm tụy tạng cấp tính, viêm mạch máu li ti của thận, hồng cầu bị vỡ hàngloạt, tắc nghẽn dòng tiểu vì sạn, vì u bướu v.v. Triệu chứng : nước tiểu dưới 400ml mỗi ngày,khó thở, nôn mửa, người lừ đừ. Cần được xử lý gấp, tiên liệu nói chung là tốt. 2- Suy mạn tính, xảy ra đối với những trường hợp gây tổn hại dần dần quả thận : cao huyếtáp ; tiểu đường ; thận đa nang ; tắc nghẽn dòng tiểu do sạn, phì đại tuyến tiền liệt, u bướu ;uống thuốc giảm đau liều cao và nhiều năm. Triệu chứng : buồn nôn, kém ăn, yếu trongngười, sút cân, nhức đầu. Biến chứng gồm huyết áp tăng lên, thiếu máu, nhuyễn xương(osteomalacia), đau cơ bắp và dây thần kinh. Việc chữa trị gồm chữa căn nguyên, bớt ăn chất đạm, ăn lạt, lọc thận, thay thận.Kidney function tests : các thử nghiệm về chức năng của thận.Kidney imaging : chụp hình thận. Có nhiều phương cách : siêu âm, chụp Xquang thường,chụp Xquang sau khi tiêm thuốc cản quang vào tĩnh mạch (intravenous urography, IVU), CT,MRI, Radionuclide scanning.Kidney, polycystic : thận đa nang, một bệnh di truyền, tế bào thận dần dần bị hư hại đưa đếncao huyết áp và suy thận. Triệu chứng : u bướu và đau ở bụng, đái ra máu. Chữa trị bằng cáchlọc máu, thay thận.Kidney, stone : sạn thận, một số lớn không rõ nguyên nhân. Có thểlà cơ thể thiếu nước vì ...