Thông tin tài liệu:
Lưng đau là tên gọi chung các chứng đau ở thắt lưng, sống lưng. Sách ‘Châm Cứu Học Thượng Hải’ dựa theo diễn tiến bệnh chia làm 2 loại: Lưng Đau Cấp và Mạn tính. Sách ‘Châm Cứu Học Giảng Nghĩa’ dựa vào nguyên nhân gây bệnh, chia làm 2 loại: Lưng đau do Phong hàn thấp và do Thận Hư.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - LƯNG ĐAU THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU LƯNG ĐAU(Yêu Thống - Yêu Bối Thống - Lumbago - Lumbago) A. Đại cương Lưng đau là tên gọi chung các chứng đau ở thắt lưng, sống lưng. Sách ‘Châm Cứu Học Thượng Hải’ dựa theo diễn tiến bệnh chia làm2 loại: Lưng Đau Cấp và Mạn tính. Sách ‘Châm Cứu Học Giảng Nghĩa’ dựa vào nguyên nhân gây bệnh,chia làm 2 loại: Lưng đau do Phong hàn thấp và do Thận Hư. Sách ‘Châm Cứu Học Việt Nam’ dựa theo sách ‘Châm Cứu HọcGiảng Nghĩa’ nhưng thêm 1 nguyên nhân nữa là do Huyết ứ (giống sách‘Châm Cứu Trị Liệu Học’). B. Nguyên nhân Chủ yếu do: Cấp Tính: cảm phong hàn thấp, tư thế không đúng, dùng quá sức(khiêng, vác nặng...), bị té ngã, chấn thương va chạm làm cho tà khí lưu trệ ởkinh lạc hoặc có ứ huyết làm cho kinh lạc không thông, gây ra bệnh. Mạn Tính: Chủ yếu do Thận hư và rối loạn khí ở kinh Bàng Quanghoặc do các tổ chức cơ lưng bị tổn thương, tái đi tái lại nhiều lần, hoặc dophong thấp... gây ra. C. Triệu chứng 1. Do Phong Hàn Thấp: thường đau 1 hoặc 2 bên lưng, hoạt động lưngbị hạn chế, nằm yên thì đỡ đau nhưng cử động hoặc ho, hắt hơi... thì đaunhiều hơn. Phong Hàn nhiều: đau dữ dội, co quắp. Hàn Thấp nhiều: đau ê ẩm, khi thời tiết thay đổi thì đau nhiều hơn. 2. Lưng đau do Thận Hư: đau ê ẩm kéo dài, ngày và đêm đều đau, 2chân mỏi Thận Dương Hư: kèm theo tinh thần uể oa?i, chân tay không hoạttinh, nước tiểu trong, mạch Tế Nhược. Thận Âm Hư: kèm theo hư phiền, nước tiểu vàng, chất lưỡi đỏ, mạchSác. 3. Lưng đau do Chấn Thương, Huyết ứ: đau buốt, cố định 1 chỗ,không di chuyển, hoạt động thì càng đau, mạch Sáp. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Cấp Tính: thông điều mạch Đốc và kinh Bàng Quang. Châm Nhân Trung (Đc.26), kích thích mạnh. Châm xuất huyết UỷTrung (Bq.40) và Nhiên Cốc (Th.2). Ngày 1 lần. Mạn Tính: sơ thông kinh khí, thư cân hoạt lạc, châm A Thị Huyệt +Uỷ Trung (Bq.40) + Côn Lôn (Bq.60). Kích thích mạnh vùng ấn đau, có thểchâm kim kích thích về nhiều hướng hoặc phối hợp với Tam Tiêu Du(Bq.22), Thận Du (Bq.23) và Yêu Nhãn. 2- Nhóm 1: Thần Đạo (Đc.11) + Tích Trung (Đc.6) + Yêu Du (Đc.2)+ Trường Cường (Đc.1) + Đại Trữ (Bq.11) + Cách Du (Bq.18) + Thuỷ Phân(Nh.9) + Tỳ Du (Bq.20) + Tiểu Trường Du (Bq.27) + Bàng Quang Du(Bq.28). Hoặc Chí Thất (Bq.52) + Kinh Môn (Đ.25) trị lưng đau cấp. Hoặc Thúc Cốt (Bq.55) + Phi Dương (Bq.58) + Thừa Cân (Bq.56) trịlưng đau như gẫy. Nhóm 2: Thứ Liêu (Bq.32) + Bào Hoang (Bq.53) + Thừa Sơn (Bq.57)trị lưng đau kèm sợ lạnh (Thiên Kim Phương). 3- Nhóm 1: Yêu Du (Đc.2) + Bàng Quang Du (Bq.28) + TrườngCường (Đc.1) + Khí Xung (Vi.30) +Thượng Liêu (Bq.31) + Hạ Liêu (Bq.34)+ Cư Liêu (Đ.29). Nhóm 2: Tam Lý (Vi.36) + Âm Thị (Vi.33) + Dương Phụ (Đ.38) +Lãi Câu (C.5) (Tư Sinh Kinh). 4- Uỷ Trung (Bq.40) [xuất huyết] + Thận Du (Bq.23), Côn Lôn(Bq.60), đều cứu (Châm Cứu Tụ Anh). 5- Hoàn Khiêu (Đ.30) + Âm Thị (Vi.33) + Tam Lý (Vi.36) + UỷTrung (Bq.40) + Thừa Sơn (Bq.57) + Dương Phụ (Đ.38) + Côn Lôn (Bq.60). Hoặc Uỷ Trung (Bq.40) + Dũng Tuyền (Th.1) + Tiểu Trường Du(Bq.27) (Châm Cứu Tụ Anh - Tạp Bệnh Ca). 6- Hoành Cốt ((Th.11) + Đại Đô (Ty.2) (Châm Cứu Đại Toàn). 7- Mệnh Môn (Đc.4) + Thận Du (Bq.23) (trị lưng đau nơi người lớntuổi) (Châm Cứu Tập Thành). 8- Cấp Tính: Xích Trạch (P.5) + Uỷ Trung (Bq.40) + Nhân Trung(Đc.26) + Côn Lôn (Bq.60) + Thúc Cốt (Bq.65) + Chi Câu(Ttu.6) + DươngLăng Tuyền (Đ.34) . Mạn Tính: Thận Du (Bq.23) +Uỷ Trung (Bq.40) + Thái Khê (Th.3) +Bạch Hoàn Du (Bq.28) (Châm Cứu Đại Thành). 9- Cấp Tính: Tích Trung (Đc.6) + Thận Du (Bq.23) cứu 3 - 7 tráng +Mệnh Môn (Đc.4) + Trung Lữ Du (Bq.29) + Yêu Du (Đc.2) đều 7 tráng. Mạn Tính: Chương Môn (C.13) + Yêu Du (Đc.2) + Uỷ Trung (Bq.40)[xuất huyết] + Côn Lôn (Bq.60) đều 7 tráng (Loại Kinh Đồ Dực). 10- Thận Du (Bq.23) + Tích Trung (Đc.6) + Yêu Du (Đc.2) đều 5tráng (Vệ Sinh Bảo Giám). 11- Cấp Tính: Xích Trạch (P.5) + Uỷ Trung (Bq.40) + Nhân Trung(Đc.26) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Thúc Cốt (Bq.65) + Côn Lôn(Bq.60) + Hạ Liêu (Bq.34) . Mạn Tính: Thận Du (Bq.23) 27 tráng + Nhân Trung (Đc.26) + UỷTrung (Bq.40). Hoặc Mệnh Môn (Đc.4) + Côn Lôn (Bq.60). Hoặc Chí Thất (Bq.52) + Hành Gian (C.2), Hoặc Phong Trì (Đ.20) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Côn Lôn (Bq.60) (Y HọcCương Mục). 12- Xích Trạch (P.5) + Khúc Trì (Đtr.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) + TamÂm Giao (Ty.6) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Hành Gian (C.2) + Túc Tam Lý(Vi.36) + Thủ Tam Lý (Đtr.10) (Châm Cứu Tụ Anh Phát Huy). 13- Do Hàn Thấp: Thận Du (Bq.23) + Uỷ Trung (Bq.40) + YêuDương Quan (Đ.33) . Do Thận Hư: Mệnh Môn (Đc.4) + Chí Thất (Bq.52) + Thái K ...