Danh mục

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU SỐT RÉT (Ngược Tật - Paludisme - Paludism) .A. Đại

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 127.07 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU SỐT RÉT (Ngược Tật - Paludisme - Paludism) A. Đại cương Là một loại bệnh truyền nhiễm, gây nên bởi ký sinh trùng sốt rét (ngược nguyên trùng), do muỗi Anophen truyền sang. Bệnh thường phát vào mùa Hè - Thu (lúc muỗi hoạt động).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU SỐT RÉT (Ngược Tật - Paludisme - Paludism) .A. ĐạiTHỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU SỐT RÉT (Ngược Tật - Paludisme - Paludism) A. Đại cương Là một loại bệnh truyền nhiễm, gây nên bởi ký sinh trùng sốt rét(ngược nguyên trùng), do muỗi Anophen truyền sang. Bệnh thường phát vào mùa Hè - Thu (lúc muỗi hoạt động). B. Nguyên nhân Thường do phong tà, thử tà và dịch lệ. Bệnh tà xâm nhập vào phần bán biểu bán lý, tà chính, âm dương giaotranh với nhau gây ra bệnh. C. Triệu chứng Cơn sốt rét điển hình: Bắt đầu rét run rồi sốt cao, kèm nhức đầu, khát,bồn chồn không yên, khớp xương đau nhức, có khi muốn nôn, nôn . Có thểsốt cao đến 40oC, rồi mồ hôi toát ra, sốt hạ. Tuy nhiên, theo YHCT có thể chia làm các loại sau: + Chính Ngược: (sốt rét điển hình): rét, sốt, ra mồ hôi. + Ôn Ngược: Sốt trước rét sau (sốt nặng, rét nhẹ). + Đan Ngược: Chỉ sốt mà không rét. + Tẫn Ngược: Chỉ rét mà không sốt. + Chướng ngược: Chứng sốt rét nặng ở vùng sơn lam chướng khí. + Lao Ngược: Hễ lao động là lên cơn. + Ngược Mẫu: Kết báng dưới cạnh sườn. Mạch lúc lên cơn thường là Huyền Khẩn hoặc Huyền Sác. Giữa cáccơn có thể xuất hiện mạch Trì. Nơi người bệnh hư yếu mạch thường Tế Nhược. Rêu lưỡi thường nhiều nhớt, lúc phát sốt thì rêu lưỡi vàng. Người TỳVị bất hòa thì rêu lưỡi trắng nhạt. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ đạo mạch Đốc, điều chỉnh ÂmDương. * Huyệt chính: Đại Chùy (Đc.14) + Đào Đạo (Đc.13) + Gian Sử(Tb.5) + Nội Quan (Tb.6) + Giáp tích ngực 3 - 12 (D3 - 12). Chú ý điểmđau. * Huyệt phụ: Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Huyết Hải (Ty.10) + KhúcTrì (Đtr.11). Cách châm: PHải châm 2 - 3 giờ trước khi lên cơn, kích thích mạnhkhông lưu kim hoặc lưu kim 15 - 30 phút, thỉnh thoảng vê kim. Châm liêntục 3 - 6 ngày. Ý nghĩa: Đại Chùy + Đào Đạo thuộc mạch Đốc có thể sơ đạo phầndương của toàn thân; Gian Sử sơ tiết Tam tiêu, hòa giải biểu lý, điều chỉnhkhí âm dương; Giáp tích ngực 3 - 12 để tuyên đạo tà khí của Thái Dương(kinh); thêm Dương Lăng Tuyền để điều hòa tam dương; Huyết Hải, PhụcLưu, Gian Sử để điều hòa tam âm. 2- Bá Hội (Đc.20) + Thần Đình (Đc.24)(Giáp Ất Kinh). 3- Sốt rét lạnh, mồ hôi không ra: Thiếu Hải (Tm.3) + Phục Lưu (Th.7)+ Côn Lôn (Bq.60) (Thiên Kim Phương). 4- Đại Chùy (Đc.14) + Yêu Du (Đc.2) (Tư Sinh Kinh). 5- Công Tôn (Ty.4) + Đại Chùy (Đc.14) + Hợp Cốc (Đtr.4) + KhúcTrì (Đtr.11)(châm rồi cứu 3 tráng) hoặc cứu ở đốt sống lưng thứ 3 (ChâmCứu Tụ Anh). 6- Đại Chùy (Đc.14) + Gian Sử (Tb.5) + Nhũ Căn (Vi.18). . Trước lạnh sau nóng: Tuyệt Cốt (Đ.39) + Bá Hội (Đc.20) + CaoHoang (Bq.43) + Hợp Cốc (Đtr.4) . . Trước nóng sau lạnh: Bá Lao + Cao Hoang (Bq.43) + Khúc Trì(Đtr.11) + Tuyệt Cốt (Đ.39). . Nóng nhiều lạnh ít: Bá Lao + Gian Sử (Tb.5) + Hậu Khê (TTr.3) +Khúc Trì (Đtr.11). . Nóng ít lạnh nhiều: Bá Lao + Hậu Khê (Ttr.3) + Khúc Trì (Đtr.11)(Châm Cứu Đại Thành). . 7- Bá Hội (Đc.20) + Kinh Cừ (P.8) + Tiền Cốc (Ttr.2) (Thần ỨngKinh) 8- Chí Âm (Bq.67) + Chương Môn (C.13) + Côn Lôn (Bq.60) + CôngTôn (Ty.4) + Đại Chùy (Đc.14) [cứu] + Gian Sử (Tb.5) [sốt rét kinh niên] +Hậu Khê (Ttr.3) [trước lạnh sau nóng] + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Thái Khê(Th.3) + Thân Trụ (Nh.12) [cứu] + Thừa Sơn (Bq.58) + Y Hy (Bq.45) [c ứucho ra mồ hôi](Loại Kinh Đồ Dực). 9- Đại Chùy (Đc.14) [(hoặc Đào Đạo - Đc.13] + Gian Sử (Tb.5) +HậuKhê (Ttr.3) + Phục Lưu (Th.7) kích thích vừa (Trung Quốc Châm Cứu HọcKhái Yếu). 10- Tuyên thông dương khí, khu tà giải biểu. Châm tả trước lúc lên cơn 2 giơ ø: Đại Chùy (Đc.14) + Gian Sử(Tb.5) + Hậu Khê (Ttr.3) (Châm Cứu Học Giảng Nghĩa). 11- Đại Chùy (Đc.14) + Đào Đạo (Đc.13) + Gian Sử (Tb.5) + HậuKhê (Ttr.3) + Hiệp Khê (Đ.43) đều tả, châm trước lúc lên cơn 2 - 3 giờ(Châm Cứu Trị Liệu Học). 12- Chương Môn (C.13) +Đại Chùy (Đc.14) + Đào Đạo (Đc.13) +Gian Sử (Tb.5) + Hậu Khê (Ttr.3) + Phục Lưu (Th.7) + Sùng Cốt + TháiKhê (Th.3) + Thần Môn (Tm.7) + Tỳ Du (Bq.20) (Tân Châm Cứu Học). 13- Nhóm 1 - Đại Chùy (Đc.14) + Gian Sử (Tb.5) + Hậu Khê (Ttr.3). Nhóm 2 - Chí Dương (Đc.9) + Huyết Hải (Ty.10) + Huyền Chung(Đ.39) (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu). 14- Nhóm 1- Đại Chùy (Đc.14) (châm và cứu 2 - 3 tráng) + Gian Sử(Tb.5) + Hậu Khê (Ttr.3). Nhóm 2 - Đại Chùy (Đc.14) + Nội Quan (Tb.6) hoặc Ngoại Quan(Ttu.5). 15- Linh Đài (Đc.10) hoặc Tích Trung (Đc.6) (Lâm Sàng Đa KhoaTổng Hợp Trị Liệu Học). 16- Dịch Môn (Ttu.2) + Dương Trì (Ttu.4) + Đại Chùy (Đc.14) + ĐàoĐạo (Đc.13) + Gian Sử (Tb.5) + Thầ n Đạo (Đc.11) (Châm Cứu HọcHongKong). 17- Điều hòa Âm Dương, khu tà, ngăn cơn sốt rét. Châm tả trước kh ...

Tài liệu được xem nhiều: