THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU THỐNG KINH (Hành Kinh Bụng Đau - Dysménorrhée - Dysmenorrhea) A. Đại cương Thống Kinh là trạng thái trước, sau hoặc đang khi hành kinh thấy bụng dưới đau, lưng đau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU THỐNG KINH (Hành Kinh Bụng Đau - Dysménorrhée -THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU THỐNG KINH(Hành Kinh Bụng Đau - Dysménorrhée - Dysmenorrhea) A. Đại cương Thống Kinh là trạng thái trước, sau hoặc đang khi hành kinh thấybụng dưới đau, lưng đau. B. Nguyên nhân Theo YHHĐ, có thể phân làm 2 loại: Nguyên Phát và Thứ Phát. 1-Nguyên Phát a. Thực thể thường do: + Tật bẩm sinh ở Tử cung: Tử cung 2 buồng, cổ và eo Tử cung hơi dàiquá gấp nhiều về phía trước hoặc phía sau. + Do nhiễm khuẩn, Chủ yếu do lao. + Dây chằng rộng, các dây chằng Tử cung bị xơ hóa. + Các khối u ở chậu hông chèn ép vào dây chằng. b. Cơ năng: rối loại thần kinh vùng hố chậu. + Không phát triển sinh dục phụ. + Các yếu tố về tinh thần, tâm lý. 2 - Thứ Phát: Thường gặp nhiều nhất là viêm đường sinh dục, viêm Tử cung, buồngtrứng, túi cùng Douglas, dây chằng tròn viêm. + Do chướng ngại đường xuất huyết (thường gặp). + Đốt điện cổ Tử cung gây ra chít, hẹp. + Nạo nhau, nạo thai, bị nhiễm khuẩn gây hẹp cổ Tử cung. + Tử cung gấp lại phía sau. + Khối u + U xơ Tử cung. + Bướu niêm mạc Tử cung. Theo YHCT, có thể phân làm 2 loại Hư và Thực chứng. • Thực chứng: thường do cảm hàn khí hoặc ăn uống các chất sốnglạnh quá khi hành kinh làm cho huyết ngưng trệ và ứ đọng, không thông,gây nên đau. Hoặc do thất tình uất kết, khí trệ không thông gây nên đau. Hư chứng: thường do cơ thể suy nhược, khí huyết kém làm cho khíhuyết suy dần, Tử cung không được nuôi dưỡng gây ra bệnh. Đau trước hành kinh: do khí trệ, huyết ứ, Đau sau hành kinh: do hư hàn. C - Chứng trạng lâm sàng Trên lâm sàng thường gặp 2 loại sau: 1 - Chứng thực: trước hoặc đang lúc hành kinh thì bụng dưới đau,không thích xoa bóp (ấn vào), thường kèm trướng đau vùng ngực, sườn và 2vú, sắc kinh tím bầm, máu cục, máu bầm, sau khi máu cục ra được thì đỡ,mạch Trầm Sáp là huyết ứ. Bụng đau ít, nhưng căng nhiều, ngực sườn căng tức, muốn nôn, mạchHuyền là Khí trệ. 2 - Hư chứng: bụng đau kéo dài sau khi hành kinh, bụng dưới mềm,thích xoa bóp, sắc mặt tái xanh, tinh thần mệt nhọc, biếng ăn, sợ lạnh, lượngkinh ít, mầu đỏ nhạt, loãng, người mệt, lưng đau, hồi hộp, chóng mặt, chấtlưỡi nhạt, mạch Hư Tế hoặc Tế Nhược. D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ thông khí ở bào cung. Huyệt chính: Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) . Huyệt phụ: Âm Giao (Nh.7) + Quy Lai (Vi.29) + Thận Du (Bq.23) +Túc Tam Lý (Vi.36). Châm 1 tuần trước khi hành kinh, cách 1 ngày châm 1 lần. Nếu đau nhiều, châm Tam Âm Giao (Ty.6), kích thích mạnh, vê kimliên tục cho đến khi hết đau. Khí trệ huyết ứ thêm Khí Hải (Nh.6) +Quy Lai (Vi.29). Hư hàn thêm Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36). 2- Cứu huyệt Nội Đình (Vi.44) (Thần Cứu Kinh Luân). 3- Khí trệ: Địa Cơ (Ty.8) + Hành Gian (C.2) + Khí Hải (Nh.6) +Trung Cực (Nh.3) + Trung Quản (Nh.12) [đều tả ]. Huyết ứ: Địa Cơ (Ty.8) [tả] + Hợp Cốc (Đtr.4) (bổ) + Huyết Hải(Ty.10) + Quy Lai (Vi.29) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thiên Xu (Vi.25) [đềutả ]. • Huyết hư: Can Du (Bq.18) + Huyết Hải (Ty.10) + Tam Âm Giao(Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Tỳ Du (Bq.20)[đều bổ + châm xong đều cứu]. • Huyết Hàn: Khí Hải + Quan Nguyên (Nh.4) + Quy Lai (Vi.29) +Thận Du (Bq.23) [cứu] + Thiên Xu (Vi.25) + Tỳ Du (Bq.20) (Châm Cứu TrịLiệu Học). 4- Nhóm1 - Bàng Quang Du (Bq.28) + Hạ Liêu (Bq.34) + QuanNguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Trung Cực(Nh.3). Nhóm 2 - Địa Cơ (Ty.8) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) +Trung Cực (Nh.3) (Châm Cứu Học Giản Biên). 5- Đại Cự (Vi.27) + Huyết Hải (Ty.10) + Quan Nguyên (Nh.4) + TamÂm Giao (Ty.6) + Thuỷ Đạo (Vi.28) + Trung Cực (Nh.3) (Trung QuốcChâm Cứu Học). 6- Thực chứng: Trung Cực (Nh.3) + Thứ Liêu (Bq.32) + Địa Cơ(Ty.8) . • Hư chứng: Đại Hách (Th.12) + Mệnh Môn (Đc.4) + Quan Nguyên(Nh.4) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36) (Châm Cứu Học GiảngNghĩa). 7- Đại Trường Du (25) + Đồng Tử Liêu (Đ.1) + Huyền Ly (Đ.6) +Khí Hải Du (Bq.24) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + ThânTrụ (Đc.12) + Thận Du (Bq.23) + Thứ Liêu (Bq.32) + Thượng Liêu (Bq.31)+ Túc Tam Lý (Vi.36), kích thích mạnh (Tân Châm Cứu Học). 8- Đau trước kỳ: Địa Cơ (Ty.8) + Huyết Hải (Ty.10) + Khí Hải (Nh.6)+ Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) + Túc Tam Lý (Vi.36). Đau sau kỳ: Công Tôn (Ty.4) + Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên(Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Xung (C.3) + Túc Tam Lý (Vi.36)(Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị Liệu Học). 9- Công Tôn (Ty.4) + Địa Cơ (Ty.8) + Hoang Du (Th.16) + NgoạiLăng + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Tru ...