Thông tin tài liệu:
Mục tiêu: Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Tính oxi hóa của oxi. - Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ. - Tính oxi hóa của lưu huỳnh. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực hành tính chất của oxi, lưu huỳnh – Giáo án chương 6 hóa học 10HÓA HỌC 10 Bài thực hành số 4: TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNHI. Mục tiêu:1. Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Tính oxi hóa của oxi. - Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ. - Tính oxi hóa của lưu huỳnh.2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệmtrên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học. - Viết tường trình thí nghiệm.II. Chuẩn bị:1. Dụng cụ: - Ống nghiệm. - Lọ thủy tinh miệng rộng 100ml đựngoxi. - Kẹp đốt hóa chất. - Muỗng đốt hóa chất. - Đèn cồn. - Cặp ống nghiệm. - Giá thí nghiệm. - Giá để ống nghiệm.2. Hóa chất:HÓA HỌC 10 - Đoạn dây thép. - Bột lưu huỳnh. - Oxi đã được điều chế sẵn trong các lọ thủy tinh 100ml. - Than gỗ (mẩu nhỏ). - Bột sắt.III. Phương pháp: Đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.IV. Tiến trình bài học:1. Ổn định lớp học:2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra3. Bài mới:Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Các thí nghiệm.- GV: Nêu các thí nghiệm, ôn +Tính oxihóa của Oxilại lí thuyết cho HS . +Sự biến đổi trạng thái của Lưu huỳnh theo nhiệt độ. +Tính oxihóa của Lưu huỳnh. +Tính khử của Lưu huỳnh.GV: Gắn mẫu than gỗ vào - Đốt nóng một đoạn dây 1. Tính oxi hóa của oxi:đầu đọan dây thép để làm thép xoắn(có gắn mẫu tha ở Phản ứng của O2 với Femồi sao cho để đốt cháy đầu để làm mồi) trên ngọn 3Fe + 2O20 Fe3O4-2không bị rơi. lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí O2. Quan (Màu đen) Khi đốt dây thép hoặc LưuHÓA HỌC 10huỳnh phải cẩn thận cho vào sát hiện tượng ta thấy. Fe3O4 = FeO. Fe2O3bình thủy tinh đựng đầy khí Mẫu than cháy hồng khi đưaO2 . vào lọ chứa Oxi, dây thépLưu ý: Cần làm sạch và uốn cháy trong Oxi sáng chói,sợi dây thép thành hình xoắn nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóelò xo để tăng diện tiếp xúc, như pháo hoa.phản ứng xảy ra nhanh hơn. Phản ứng :Mẫu than gỗ cá tác dụng làm 3Fe + 2O2 Fe3O4mồi vì khi cháy than, tạo ranhiệt lượng đủ lớn để phảnứng giữa Fe và O2 xảy ra(cóthể thay mẫu than bằng đoạnque diêm).Để an toàn cần cho vào dướiđáy bình thủy tinh một ít cátsạch để tránh vỡ lọ thủy tinh. Đun nóng Lưu huỳnh khỏang 2. Sự biến đổi trạng tháiGV: Kiểm tra kiến thức HS bằng 2 hạt ngô liên tục trong của Lưu hùynh theo nhiệtvì sự thay đổi màu sắc của ống nghiệm (hoặc cốc sứ) độ:Lưu huỳnh khi đun nóng ? trên ngọn lửa đèn cồn. Quan Lưu huỳnh rắn màu vàng sát hiện tượng ta thấy : chất lỏng màu vàng linhLưu ý : -Cần hướng ốngnghiệm về phía không có Lưu huỳnh rắn màu vàng động quánh nhớt màu nâungười và tránh hít phải hơi chất lỏng màu vàng linh đỏ Lưu huỳnh màu da cam.Lưu huỳnh độc. động quánh nhớt màu nâu đỏ Lưu huỳnh màu da cam.GV: Chuẩn bị trước hỗn hợp -Cho vào ống nghiệm khô một 3. Tính oxihóa của LưuHÓA HỌC 10bột sắt và bột Lưu huỳnh lượng hỗn hợp Fe và S khỏang huỳnh:Lưu ý: Bột Fe phải bảo quản bằng 2 hạt ngô. Kẹp chắt ống Phản ứng giữa Fe và Strong lọ kín(tốt nhất là bột sắt nghiệm trên giá thí nghiệm. Fe + S0 FeS-2mới điều chế), khô. Hỗn hợp Đun nóng ống nghiệm bằngbột Fe và S được tạo theo tỷ đèn cồn. Quan sát hiện tượnglệ 7:4 về khối lượng và phải ta thấy :dùng ống nghiệm thủy tinh Phản ứng xảy ra mãnh liệt ,trung tính, khô. tỏa nhiệt nhiệt, làm đỏ rực hỗn hợp. Cho một lượng Lưu huỳnh 4. Tính khử của LưuGV: Hướng dẫn HS làm thí bằng hạt ngô vào muỗng lấy huỳnh:nghiệm và hướng dẫn cách hóa chất hoặc dùng đũa thủyquan sát thí nghiệm và rút ra tinh hơ nóng, nhúng đầu đũa Phản ứng : S0 + O2 S+4O2kết luận. vào bột Lưu huỳnh. Đốt cháy Lưu hùynh trên ngọn lửa đèn-GV: Lưu ý Khí SO2 mùi hắc cồn.khó thở là khí độc nên phảicẩn th ...