Thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị nội trú bệnh viêm phổi cộng đồng ở trẻ em
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 409.77 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị nội trú bệnh viêm phổi cộng đồng ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa An Sinh, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả, dựa trên số liệu và thông tin thu thập từ 190 hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm phổi cộng đồng, nhập viện điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị nội trú bệnh viêm phổi cộng đồng ở trẻ em EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTHỰC TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚBỆNH VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Ở TRẺ EM Hoàng Thị Thu1, Tống Đức Minh2, Trần Quốc Thắng3 TÓM TẮT Objective: To study the current situation of antibiotic Mục tiêu: Nghiên cứu thực trạng sử dụng kháng use for community pneumonia inpatient treatment in childrensinh điều trị nội trú bệnh viêm phổi cộng đồng ở trẻ em at An Sinh General Hospital, Ho Chi Minh City in 2019.tại Bệnh viện Đa khoa An Sinh, thành phố Hồ Chí Minh Objects and methods: Retrospective-descriptive study, basednăm 2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi on data and information collected from 190 medical recordscứu mô tả, dựa trên số liệu và thông tin thu thập từ 190 hồ of patients diagnosed with community pneumonia, admittedsơ bệnh án của các bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm to hospital for treatment. Results: There were 11 antibioticsphổi cộng đồng, nhập viện điều trị. Kết quả: Có 11 kháng used to treat pneumonia in the hospital, including penicillins,sinh (KS) được sử dụng điều trị viêm phổi tại bệnh viện, penicillins/betalactamse inhibitors, cephalosporins, aminosidgồm nhóm penicilin, penicilin/chất ức chế betalactamse, and glycopeptide. The most commonly used antibiotics werecephalosporin, aminosid và glycopeptid. KS được sử penicillins/betalactamse inhibitors (56.30%). There weredụng nhiều nhất là các penicilin/chất ức chế betalactamse 11 antibiotic regimens selected initially for use (5 single(56,30%). Có 11 phác đồ kháng sinh ban đầu được lựa chọn regimens and 6 combination regimens). With pneumoniasử dụng (5 phác đồ đơn độc và 6 phác đồ phối hợp). Với patients, the rate of choice of single regimen (94.06%) andBN viêm phổi, tỉ lệ lựa chọn phác đồ đơn độc (94,06%) combination regimen (5.95%). For patients with severevà phác đồ phối hợp (5,95%). Với BN viêm phổi nặng, tỉ pneumonia, the rate of choice of single regimen (75.61%),lệ lựa chọn phác đồ đơn độc (75,61%), phác đồ phối hợp combination regimen (24.39%). There were 24.74% of cases(24,39%). Có 24,74% trường hợp thay đổi phác đồ điều trị. changing treatment regimen. The average number of changesSố lần thay đổi trung bình là 1,38 ± 0,7 lần. Lý do chính was 1.38 ± 0.7 times. The main reason for the change in thedẫn đến việc thay đổi phác đồ là triệu chứng lâm sàng được regimen was improved clinical symptoms (accounting forcải thiện (chiếm 51,06%). Thời gian BN được điều trị với 51.06%). The mean duration of treatment with antibioticskháng sinh trung bình là 6,18 ± 0,53 ngày. Thời gian điều was 6.18 ± 0.53 days. The duration of treatment as well astrị cũng như thời gian sử dụng kháng sinh tăng theo mức the duration of antibiotic use increased with the severityđộ bệnh. Kết luận: KS được sử dụng nhiều nhất là các of the disease. Conclusion: The most commonly usedpenicilin/chất ức chế betalactamse (56,30%). BN viêm antibiotics were penicillins/betalactamse inhibitors (56.30%).phổi, tỉ lệ lựa chọn phác đồ đơn độc (94,06%) và phác đồ Patients with pneumonia, rate of choice of single regimenphối hợp (5,95%). BN viêm phổi nặng, tỉ lệ lựa chọn phác (94.06%) and combination regimen (5.95%). Patients withđồ đơn độc (75,61%), phác đồ phối hợp (24,39%). 24,74% severe pneumonia, rate of choice single regimen (75.61%),trường hợp thay đổi phác đồ điều trị chủ yếu do triệu chứng combination regimen (24.39%). 24.74% of cases changelâm sàng được cải thiện. Thời gian điều trị, thời gian sử treatment regimen mainly due to improved clinical symptoms.dụng kháng sinh tăng theo mức độ bệnh. Duration of treatment, duration of antibiotic use increased Từ khóa: Viêm phổi cộng đồng, trẻ em. with the severity of the disease. Keywords: Community pneumonia, children. SUMMARY: THE CURRENT SITUATION OF ANTIBIOTICS I. ĐẶT VẤN ĐỀUSAGE IN TREATMENT OF COMMUNITY Viêm phổi cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn củaPNEUMONIA ON CHILDREN nhu mô phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện, bao gồm viêm phế1. Trường Đại học Tây Đô2. Học viện Quân y3. Viện Sức khỏe Cộng đồng Ngày nhận bài: 01/08/2020 Ngày phản biện: 07/08/2020 Ngày duyệt đăng: 13/08/2020 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng kháng sinh điều trị nội trú bệnh viêm phổi cộng đồng ở trẻ em EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTHỰC TRẠNG SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚBỆNH VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Ở TRẺ EM Hoàng Thị Thu1, Tống Đức Minh2, Trần Quốc Thắng3 TÓM TẮT Objective: To study the current situation of antibiotic Mục tiêu: Nghiên cứu thực trạng sử dụng kháng use for community pneumonia inpatient treatment in childrensinh điều trị nội trú bệnh viêm phổi cộng đồng ở trẻ em at An Sinh General Hospital, Ho Chi Minh City in 2019.tại Bệnh viện Đa khoa An Sinh, thành phố Hồ Chí Minh Objects and methods: Retrospective-descriptive study, basednăm 2019. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi on data and information collected from 190 medical recordscứu mô tả, dựa trên số liệu và thông tin thu thập từ 190 hồ of patients diagnosed with community pneumonia, admittedsơ bệnh án của các bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm to hospital for treatment. Results: There were 11 antibioticsphổi cộng đồng, nhập viện điều trị. Kết quả: Có 11 kháng used to treat pneumonia in the hospital, including penicillins,sinh (KS) được sử dụng điều trị viêm phổi tại bệnh viện, penicillins/betalactamse inhibitors, cephalosporins, aminosidgồm nhóm penicilin, penicilin/chất ức chế betalactamse, and glycopeptide. The most commonly used antibiotics werecephalosporin, aminosid và glycopeptid. KS được sử penicillins/betalactamse inhibitors (56.30%). There weredụng nhiều nhất là các penicilin/chất ức chế betalactamse 11 antibiotic regimens selected initially for use (5 single(56,30%). Có 11 phác đồ kháng sinh ban đầu được lựa chọn regimens and 6 combination regimens). With pneumoniasử dụng (5 phác đồ đơn độc và 6 phác đồ phối hợp). Với patients, the rate of choice of single regimen (94.06%) andBN viêm phổi, tỉ lệ lựa chọn phác đồ đơn độc (94,06%) combination regimen (5.95%). For patients with severevà phác đồ phối hợp (5,95%). Với BN viêm phổi nặng, tỉ pneumonia, the rate of choice of single regimen (75.61%),lệ lựa chọn phác đồ đơn độc (75,61%), phác đồ phối hợp combination regimen (24.39%). There were 24.74% of cases(24,39%). Có 24,74% trường hợp thay đổi phác đồ điều trị. changing treatment regimen. The average number of changesSố lần thay đổi trung bình là 1,38 ± 0,7 lần. Lý do chính was 1.38 ± 0.7 times. The main reason for the change in thedẫn đến việc thay đổi phác đồ là triệu chứng lâm sàng được regimen was improved clinical symptoms (accounting forcải thiện (chiếm 51,06%). Thời gian BN được điều trị với 51.06%). The mean duration of treatment with antibioticskháng sinh trung bình là 6,18 ± 0,53 ngày. Thời gian điều was 6.18 ± 0.53 days. The duration of treatment as well astrị cũng như thời gian sử dụng kháng sinh tăng theo mức the duration of antibiotic use increased with the severityđộ bệnh. Kết luận: KS được sử dụng nhiều nhất là các of the disease. Conclusion: The most commonly usedpenicilin/chất ức chế betalactamse (56,30%). BN viêm antibiotics were penicillins/betalactamse inhibitors (56.30%).phổi, tỉ lệ lựa chọn phác đồ đơn độc (94,06%) và phác đồ Patients with pneumonia, rate of choice of single regimenphối hợp (5,95%). BN viêm phổi nặng, tỉ lệ lựa chọn phác (94.06%) and combination regimen (5.95%). Patients withđồ đơn độc (75,61%), phác đồ phối hợp (24,39%). 24,74% severe pneumonia, rate of choice single regimen (75.61%),trường hợp thay đổi phác đồ điều trị chủ yếu do triệu chứng combination regimen (24.39%). 24.74% of cases changelâm sàng được cải thiện. Thời gian điều trị, thời gian sử treatment regimen mainly due to improved clinical symptoms.dụng kháng sinh tăng theo mức độ bệnh. Duration of treatment, duration of antibiotic use increased Từ khóa: Viêm phổi cộng đồng, trẻ em. with the severity of the disease. Keywords: Community pneumonia, children. SUMMARY: THE CURRENT SITUATION OF ANTIBIOTICS I. ĐẶT VẤN ĐỀUSAGE IN TREATMENT OF COMMUNITY Viêm phổi cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn củaPNEUMONIA ON CHILDREN nhu mô phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện, bao gồm viêm phế1. Trường Đại học Tây Đô2. Học viện Quân y3. Viện Sức khỏe Cộng đồng Ngày nhận bài: 01/08/2020 Ngày phản biện: 07/08/2020 Ngày duyệt đăng: 13/08/2020 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sức khỏe cộng đồng Bài viết về y học Viêm phổi cộng đồng Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em Điều trị viêm phổi cộng đồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0