Thực trạng sử dụng thuốc và kết quả điều trị hội chứng cai rượu tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 457.77 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc mô tả thực trạng sử dụng, mô tả kết quả điều trị và các yếu tố liên quan của phác đồ điều trị hội chứng cai rượu ở BVĐKTW Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng thuốc và kết quả điều trị hội chứng cai rượu tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyênr n u n ntn m nn s 4 năm 2012THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG CAI RƯỢU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN u ễn H ến ặn Hoàn n n P ơn n r n u n TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả thực trạng sử dụng, mô tả kết quả điều trị và các yếu tố liên qu n củ phác đồ điều trị hội chứng c i rượu ở BVĐKTW Thái Nguyên. Phương pháp: mô tả cắt ng ng. Kết quả: Đặc điểm nhóm nghiên cứu: 100 là n m, độ tuổi 41- 50 chiếm 46,4 , làm ruộng 75 . Triệu chứng lâm sàng: m t ngủ 100 , run 96,4 , vã mồ hôi 98,2 , lo âu sợ hãi 75 ; cận lâm sàng: GGT t ng 92,9 , SGOT t ng 89,3 , SGPT t ng 58,9 . Thuốc điều trị chính là Seduxen (100 ), Vit min B1 (100 ), dung dịch truyền tĩnh mạch đẳng trương chiếm 21,5 , thuốc n th n kinh chiếm 14,3 . Các nhóm thuốc phối hợp đường tiêu hó 76,9 , bổ th n kinh 75 , tim mạch 21,5 . Cặp tương tác có lợi mức độ 3 là Seduxen -Haloperidol (8,9%) và Seduxen - Olanzapin (5,4 ); cặp tương tác có lợi mức độ 1 là Seduxen - Stugerol (3,6%) và Seduxen - Terpin codein (1,8 ). Cặp tương tác không có lợi Seduxen - Losec (1,8%), Terpin codein - Ednyt (1,8 ), mức độ 2. Kết quả điều trị: ho ng tưởng, ảo giác, buồn nôn, nôn, co giật hết khi r viện. M t ngủ, rối loạn hành vi tác phong, nói nhiều nói linh tinh đã giảm mạnh (p
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng sử dụng thuốc và kết quả điều trị hội chứng cai rượu tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyênr n u n ntn m nn s 4 năm 2012THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG CAI RƯỢU TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN u ễn H ến ặn Hoàn n n P ơn n r n u n TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả thực trạng sử dụng, mô tả kết quả điều trị và các yếu tố liên qu n củ phác đồ điều trị hội chứng c i rượu ở BVĐKTW Thái Nguyên. Phương pháp: mô tả cắt ng ng. Kết quả: Đặc điểm nhóm nghiên cứu: 100 là n m, độ tuổi 41- 50 chiếm 46,4 , làm ruộng 75 . Triệu chứng lâm sàng: m t ngủ 100 , run 96,4 , vã mồ hôi 98,2 , lo âu sợ hãi 75 ; cận lâm sàng: GGT t ng 92,9 , SGOT t ng 89,3 , SGPT t ng 58,9 . Thuốc điều trị chính là Seduxen (100 ), Vit min B1 (100 ), dung dịch truyền tĩnh mạch đẳng trương chiếm 21,5 , thuốc n th n kinh chiếm 14,3 . Các nhóm thuốc phối hợp đường tiêu hó 76,9 , bổ th n kinh 75 , tim mạch 21,5 . Cặp tương tác có lợi mức độ 3 là Seduxen -Haloperidol (8,9%) và Seduxen - Olanzapin (5,4 ); cặp tương tác có lợi mức độ 1 là Seduxen - Stugerol (3,6%) và Seduxen - Terpin codein (1,8 ). Cặp tương tác không có lợi Seduxen - Losec (1,8%), Terpin codein - Ednyt (1,8 ), mức độ 2. Kết quả điều trị: ho ng tưởng, ảo giác, buồn nôn, nôn, co giật hết khi r viện. M t ngủ, rối loạn hành vi tác phong, nói nhiều nói linh tinh đã giảm mạnh (p
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học miền núi Bài viết về y học Hội chứng cai rượu Lạm dụng rượu Rối loạn thần kinh do rượuTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 213 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 193 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 181 0 0 -
6 trang 174 0 0