Thực trạng việc dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực của học sinh phổ thông ở tỉnh Sơn La
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 304.15 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày một số kết quả khảo sát thực trạng việc dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực của học sinh phổ thông tỉnh Sơn La hiện nay: Những thuận lợi và khó khăn trong việc dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực của học sinh, đánh giá việc học tập trên lớp và ở nhà của học sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng việc dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực của học sinh phổ thông ở tỉnh Sơn La THÛÅC TRAÅNG Y HOÅC VIÏÅC MÖNDAÅ TOAÁN THEO HÛÚÁN CUÃA HOÅC SINH PHÖÍ THÖNG ÚÃ TÓNH S NGUYÏÎN TRIÏÅU SÚN - MAI ANH ÀÛÁC - HOAÂNG THÕ THANH* NGUYÏÎN THÕ HAÃI THÚM** Ngaây nhêån baâi: 18/10/2017; ngaây sûãa chûäa: 14/11/2017; ngaây duyïåt àùng: 16/11/2017. Abstract: This article presents some results of the survey on the status of teaching mathematics towards learner’s competence deve schools in Son La province. Also, the article points out advantages and disadvantages of teaching mathematics towards learn development in this province as well as student learning outcome assessment in class and at home. Keywords: Students’ competency, Maths teaching, Son La province. 1. Àùåt vêën àïì kiïån chuã quan, khaách quan aãnh hûúãng àïën viïåc hoåc têåp Nghõ quyïët söë 29-NQ/TW vïì viïåc thûåc hiïån muåc tiïu vïì mön Toaán theo hûúáng phaát triïín NL cuãa HS möåt söë trûúâng àöíi múái cùn baãn, toaân diïån GD-ÀT, àang taåo nïn bûúác PT tónh Sún La. chuyïín tûâ chûúng trònh giaáo duåc tiïëp cêån nöåi dung sang tiïëp 2.1.2. Àöëi tûúång khaão saát cêån nùng lûåc (NL) cuãa hoåc sinh (HS), nghôa laâ tûâ chöî quan Àöëi tûúång àûúåc khaão saát laâ HS àang hoåc têåp vaâ GV (GV têm àïën viïåc HS hoåc àûúåc caái gò àïën chöî quan têm HS vêån tiïíu hoåc, GV mön Toaán THCS vaâ THPT) àang trûåc tiïëp duång àûúåc caái gò qua viïåc hoåc. Àïí àaãm baão àûúåc àiïìu àoá,giaãng daåy taåi möåt söë trûúâng PT úã tónh Sún La. phaãi thûåc hiïån chuyïín tûâ phûúng phaáp daåy hoåc theo löëi Baãng 1. Àöëi tûúång HS tham gia khaão saát “truyïìn thuå möåt chiïìu” sang daåy caách hoåc, caách vêån duång Thuêån STT HS Söë lûúång Phuâ Yïn Möåc Chêu Söng Maä Chêu kiïën thûác, reân luyïån kô nùng, hònh thaânh NL vaâ phêím chêët Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä cho HS [1]. Tûác laâ, giaáo viïn (GV) cêìn töí chûác daåy hoåc àïí HS vûâa àûúåc trang bõ àuã kiïën thûác, kô nùng cú baãn, vûâa 1 THPT 183 167 112 88 0 0 0 0 71 79 hònh thaânh vaâ phaát triïín NL, phêím chêët dûåa vaâo viïåc phaát 2 THCS 142 158 0 0 81 69 61 89 0 0 huy NL caá nhên, tñnh saáng taåo vaâ phöëi húåp, tûúng trúå lêîn 3 TH 79 71 79 71 0 0 0 0 0 0 Töíng nhau trong hoåc têåp. Caách daåy hoåc naây coá thïí coi laâ daåy hoåc 800 191 159 81 69 61 89 71 79 cöång theo hûúáng phaát triïín NL cho HS. Baãng 2. Àöëi tûúång GV tham gia khaão saát Viïåc àïì xuêët nhûäng giaãi phaáp töí chûác daåy hoåc mön Toaán theo hûúáng phaát triïín NL cho HS seä goáp phêìn nêng Thuêån cao chêët lûúång giaáo duåc phöí thöng (PT), nhêët laâ úã caác àõa STT GV Söë lûúång Phuâ Yïn Möåc Chêu Söng Maä Chêu phûúng coân nhiïìu khoá khùn nhû: miïìn nuái, vuâng sêu, vuâng Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä 1 THPT 10 7 6 3 0 0 1 1 3 3 xa... Tuy nhiïn àïí caác giaãi phaáp naây mang tñnh khaã thi vaâ phaát huy hiïåu quaã thò viïåc khaão saát thûåc traång daåy vaâ hoåc2 THCS 13 14 6 4 4 4 2 5 1 1 mön Toaán úã caác trûúâng PT möåt caách khaách quan laâ hïët sûác 3 TH 5 11 4 11 0 0 0 0 1 0 cêìn thiïët. Baâi viïët trònh baây caác kïët quaã khaão saát bûúác àêìu Töíng 60 16 18 4 4 3 6 5 4 cöång thûåc traång cuãa viïåc daåy hoåc mön Toaán theo hûúáng phaát triïín NL cuãa HS PT úã tónh Sún La. 2.1.3. Phûúng phaáp khaão saát 2. Nöåi dung nghiïn cûáu Àïí tòm hiïíu caác vêën àïì nïu trïn, chuáng töi sûã duång 2.1. Khaái quaát vïì khaão saát thûåc traång cuãa viïåc daåy möåt söë phûúng phaáp àiïìu tra giaáo duåc (troâ chuyïån, phoãng hoåc mön Toaán theo hûúáng phaát triïín NL cuãa HS PT úã vêën, xin yá kiïën GV vïì caác vêën àïì liïn quan àïën viïåc hoåc tónh Sún La cuãa HS theo hûúáng phaát triïín NL; sûã duång phiïëu hoãi GV 2.1.1. Muåc tiïu khaão saát vaâ HS thuöåc caác trûúâng àûúåc khaão saát; dûå giúâ möåt söë tiïët Tòm hiïíu thûåc traång viïåc daåy hoåc mön Toaán theo hûúáng hoåc Toaán). phaát triïín NL cuãa HS PT úã tónh Sún La. Cuå thïí: - Nhêån 2.1.4. Mö taã nöåi dung khaão saát thûác cuãa GV toaán vïì NL, NL toaán hoåc, daåy hoåc mön Toaán Àúåt khaão saát àûúåc tiïën haânh tûâ thaáng 9/2016 àïën theo hûúáng phaát triïín NL; - Möåt söë àiïìu kiïån chuã quan, khaách quan aãnh hûúãng àïën viïåc daåy hoåc mön Toaán theo * Trûúâng Àaåi hoåc Têy Bùæc hûúáng phaát triïín NL cuãa HS PT tónh Sún La; - Möåt söë àiïìu **Trûúâng Cao àùèng Sún La (kò 2 - 12/2017) Taåp chñ Giaáo duåc söë 420 23 thaáng 4/2017 vúái caác nöåi dung cuå thïí sau: - Àïì nghõ GV vaâ sau möîi baâi hoåc, hêìu hïët caác GV àïìu àûa ra yïu cêìu, traã lúâi caác cêu hoãi trong phiïëu xin yá kiïën (phiïëu hoãi daânh muåc tiïu cêìn àaåt vúái HS. Tuy nhiïn, nhiïìu HS laåi chûa coi cho GV); - Àïì nghõ HS traã lúâi caác cêu hoãi trong phiïëu hoãi àoá laâ muåc tiïu cuãa mònh, thiïëu sûå quyïët têm, thiïëu àöång cú (phiïëu hoãi daânh cho HS); - Phoãng vêën trûåc tiïëp möåt söë GVhoåc têåp. àang giaãng daåy caác trûúâng àiïìu tra; - Dûå giúâ möåt söë tiïët - Nhiïìu HS khöng thñch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng việc dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực của học sinh phổ thông ở tỉnh Sơn La THÛÅC TRAÅNG Y HOÅC VIÏÅC MÖNDAÅ TOAÁN THEO HÛÚÁN CUÃA HOÅC SINH PHÖÍ THÖNG ÚÃ TÓNH S NGUYÏÎN TRIÏÅU SÚN - MAI ANH ÀÛÁC - HOAÂNG THÕ THANH* NGUYÏÎN THÕ HAÃI THÚM** Ngaây nhêån baâi: 18/10/2017; ngaây sûãa chûäa: 14/11/2017; ngaây duyïåt àùng: 16/11/2017. Abstract: This article presents some results of the survey on the status of teaching mathematics towards learner’s competence deve schools in Son La province. Also, the article points out advantages and disadvantages of teaching mathematics towards learn development in this province as well as student learning outcome assessment in class and at home. Keywords: Students’ competency, Maths teaching, Son La province. 1. Àùåt vêën àïì kiïån chuã quan, khaách quan aãnh hûúãng àïën viïåc hoåc têåp Nghõ quyïët söë 29-NQ/TW vïì viïåc thûåc hiïån muåc tiïu vïì mön Toaán theo hûúáng phaát triïín NL cuãa HS möåt söë trûúâng àöíi múái cùn baãn, toaân diïån GD-ÀT, àang taåo nïn bûúác PT tónh Sún La. chuyïín tûâ chûúng trònh giaáo duåc tiïëp cêån nöåi dung sang tiïëp 2.1.2. Àöëi tûúång khaão saát cêån nùng lûåc (NL) cuãa hoåc sinh (HS), nghôa laâ tûâ chöî quan Àöëi tûúång àûúåc khaão saát laâ HS àang hoåc têåp vaâ GV (GV têm àïën viïåc HS hoåc àûúåc caái gò àïën chöî quan têm HS vêån tiïíu hoåc, GV mön Toaán THCS vaâ THPT) àang trûåc tiïëp duång àûúåc caái gò qua viïåc hoåc. Àïí àaãm baão àûúåc àiïìu àoá,giaãng daåy taåi möåt söë trûúâng PT úã tónh Sún La. phaãi thûåc hiïån chuyïín tûâ phûúng phaáp daåy hoåc theo löëi Baãng 1. Àöëi tûúång HS tham gia khaão saát “truyïìn thuå möåt chiïìu” sang daåy caách hoåc, caách vêån duång Thuêån STT HS Söë lûúång Phuâ Yïn Möåc Chêu Söng Maä Chêu kiïën thûác, reân luyïån kô nùng, hònh thaânh NL vaâ phêím chêët Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä cho HS [1]. Tûác laâ, giaáo viïn (GV) cêìn töí chûác daåy hoåc àïí HS vûâa àûúåc trang bõ àuã kiïën thûác, kô nùng cú baãn, vûâa 1 THPT 183 167 112 88 0 0 0 0 71 79 hònh thaânh vaâ phaát triïín NL, phêím chêët dûåa vaâo viïåc phaát 2 THCS 142 158 0 0 81 69 61 89 0 0 huy NL caá nhên, tñnh saáng taåo vaâ phöëi húåp, tûúng trúå lêîn 3 TH 79 71 79 71 0 0 0 0 0 0 Töíng nhau trong hoåc têåp. Caách daåy hoåc naây coá thïí coi laâ daåy hoåc 800 191 159 81 69 61 89 71 79 cöång theo hûúáng phaát triïín NL cho HS. Baãng 2. Àöëi tûúång GV tham gia khaão saát Viïåc àïì xuêët nhûäng giaãi phaáp töí chûác daåy hoåc mön Toaán theo hûúáng phaát triïín NL cho HS seä goáp phêìn nêng Thuêån cao chêët lûúång giaáo duåc phöí thöng (PT), nhêët laâ úã caác àõa STT GV Söë lûúång Phuâ Yïn Möåc Chêu Söng Maä Chêu phûúng coân nhiïìu khoá khùn nhû: miïìn nuái, vuâng sêu, vuâng Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä Nam Nûä 1 THPT 10 7 6 3 0 0 1 1 3 3 xa... Tuy nhiïn àïí caác giaãi phaáp naây mang tñnh khaã thi vaâ phaát huy hiïåu quaã thò viïåc khaão saát thûåc traång daåy vaâ hoåc2 THCS 13 14 6 4 4 4 2 5 1 1 mön Toaán úã caác trûúâng PT möåt caách khaách quan laâ hïët sûác 3 TH 5 11 4 11 0 0 0 0 1 0 cêìn thiïët. Baâi viïët trònh baây caác kïët quaã khaão saát bûúác àêìu Töíng 60 16 18 4 4 3 6 5 4 cöång thûåc traång cuãa viïåc daåy hoåc mön Toaán theo hûúáng phaát triïín NL cuãa HS PT úã tónh Sún La. 2.1.3. Phûúng phaáp khaão saát 2. Nöåi dung nghiïn cûáu Àïí tòm hiïíu caác vêën àïì nïu trïn, chuáng töi sûã duång 2.1. Khaái quaát vïì khaão saát thûåc traång cuãa viïåc daåy möåt söë phûúng phaáp àiïìu tra giaáo duåc (troâ chuyïån, phoãng hoåc mön Toaán theo hûúáng phaát triïín NL cuãa HS PT úã vêën, xin yá kiïën GV vïì caác vêën àïì liïn quan àïën viïåc hoåc tónh Sún La cuãa HS theo hûúáng phaát triïín NL; sûã duång phiïëu hoãi GV 2.1.1. Muåc tiïu khaão saát vaâ HS thuöåc caác trûúâng àûúåc khaão saát; dûå giúâ möåt söë tiïët Tòm hiïíu thûåc traång viïåc daåy hoåc mön Toaán theo hûúáng hoåc Toaán). phaát triïín NL cuãa HS PT úã tónh Sún La. Cuå thïí: - Nhêån 2.1.4. Mö taã nöåi dung khaão saát thûác cuãa GV toaán vïì NL, NL toaán hoåc, daåy hoåc mön Toaán Àúåt khaão saát àûúåc tiïën haânh tûâ thaáng 9/2016 àïën theo hûúáng phaát triïín NL; - Möåt söë àiïìu kiïån chuã quan, khaách quan aãnh hûúãng àïën viïåc daåy hoåc mön Toaán theo * Trûúâng Àaåi hoåc Têy Bùæc hûúáng phaát triïín NL cuãa HS PT tónh Sún La; - Möåt söë àiïìu **Trûúâng Cao àùèng Sún La (kò 2 - 12/2017) Taåp chñ Giaáo duåc söë 420 23 thaáng 4/2017 vúái caác nöåi dung cuå thïí sau: - Àïì nghõ GV vaâ sau möîi baâi hoåc, hêìu hïët caác GV àïìu àûa ra yïu cêìu, traã lúâi caác cêu hoãi trong phiïëu xin yá kiïën (phiïëu hoãi daânh muåc tiïu cêìn àaåt vúái HS. Tuy nhiïn, nhiïìu HS laåi chûa coi cho GV); - Àïì nghõ HS traã lúâi caác cêu hoãi trong phiïëu hoãi àoá laâ muåc tiïu cuãa mònh, thiïëu sûå quyïët têm, thiïëu àöång cú (phiïëu hoãi daânh cho HS); - Phoãng vêën trûåc tiïëp möåt söë GVhoåc têåp. àang giaãng daåy caác trûúâng àiïìu tra; - Dûå giúâ möåt söë tiïët - Nhiïìu HS khöng thñch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Giáo dục Thực trạng việc dạy học môn Toán Phát triển năng lực của học sinh Dạy học môn Toán Đánh giá việc học tập môn Toán của học sinh Phương pháp dạy học môn ToánGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 276 0 0
-
5 trang 274 0 0
-
3 trang 269 0 0
-
Đặc điểm sử dụng từ xưng hô trong tiếng Nhật và so sánh với đơn vị tương đương trong tiếng Việt
5 trang 230 4 0 -
5 trang 210 0 0
-
Thực trạng dạy và học môn tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế tại trường Đại học Sài Gòn
5 trang 191 0 0 -
17 trang 184 0 0
-
7 trang 166 0 0
-
95 trang 162 1 0
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực chuyển đổi số của giáo viên tiểu học tại tỉnh An Giang
6 trang 157 0 0