Thông tin tài liệu:
Cố định cacbon C3 là một kiểu trao đổi chất để cố định cacbon trong quang hợp ở thực vật. Quá trình này chuyển hóa điôxít cacbon vàribuloza bisphotphat (RuBP, một đường chứa 5-cacbon) thành 3photphoglyxerat thông qua phản ứng sau: 6 CO2 + 6 RuBP → 12 3photphoglyxerat Phản ứng này diễn ra ở mọi thực vật như là bước đầu tiên trong chu trình Calvin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực vật C3 Chu trình Calvin . Thực vật C3Chu trình CalvinCố định cacbon C3 là một kiểutrao đổi chất để cố địnhcacbon trong quang hợp ở thực vật.Quá trình này chuyển hóa điôxítcacbon vàribulozabisphotphat (RuBP, một đườngchứa 5-cacbon) thành 3-photphoglyxerat thông qua phảnứng sau: 6 CO2 + 6 RuBP → 12 3- photphoglyxerat Phản ứng này diễn ra ở mọi thực vật như là bước đầu tiên trong chu trình Calvin. Ở thực vật C4, điôxít cacbon được tạo ra từ malat và tham gia vào phản ứng này chứ không phải trực tiếp từ không khí.Các loài thực vật nào chỉ tồn tạiduy nhất theo kiểu cố địnhcacbon C3 được gọi là thực vậtC3 và chúng có xu hướng pháttriển tốt trong các khu vực vớicác điều kiện sau: cường độ ánhsáng Mặt Trời và nhiệt độ là vừaphải, hàm lượng điôxít cacbon làkhoảng 200 ppm hoặc caohơn, nước ngầm đầy đủ. Thực vậtC3, có nguồn gốc từ đại TrungSinh và đại Cổ Sinh, là xuất hiệntrước thực vật C4 và hiện nay vẫnchiếm khoảng 95% sinh khốithực vật của Trái Đất.Thực vật C3 phải sinh sống tạicác khu vực với nồng độ điôxítcacbon cao là do RuBisCO thôngthường kết hợp phân tử ôxy vàoRuBP thay vì phân tử điôxítcacbon. Điều này phá vỡ RuBPthành phân tử đường 3-cacbon cóthể còn lại trong chu trình Calvin,cùng hai phân tửglycolat và haiphân tử này bị ô xi hóa thànhđiôxít cacbon, làm lãng phí nănglượng của tế bào. Nồng độ caocủa điôxít cacbon làm giảm cơhội để RuBisCO kết hợp vớiphân tử ôxy. Thực vật C4 và thựcvật CAM có cơ chế thích nghicho phép chúng tồn tại trong cáckhu vực mà tại đó thực vật khôngthể lấy được nhiều điôxít cacbon.Dấu hiệu đồng vị của thực vật C3chỉ ra mức độ suy kiệt C13 caohơn ở thực vật C4.