Thuyết trình Lai phân tử
Số trang: 50
Loại file: ppt
Dung lượng: 688.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình thuyết trình " lai phân tử ", tài liệu phổ thông phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình " Lai phân tử " BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠOTRƯỜNGĐẠIHỌCNÔNGLÂMTHÀNHPHỐHỒCHÍ MINH BỘMÔN:CÔNGNGHỆSINHHỌC Lớp:DHO4SH BÀI THUYẾT TRÌNH LAI PHÂN TỬ (DNA Hybridization)Thành viên : 1.LêDuyHoàngChương 1. 2.LêVũHồngHải 3.NguyễnThúyHằng 4.ĐặngCaoHạnh 5.VũQuangHiếu 6.HuỳnhThanhHồng 7.TrầnÁnhHồng 8.NguyễnThịTuyếtNga 9.MãPhạmQuếMai DÀN BÀI CHUNG DÀNI-Lịch sử lai phân tửII–Cơ sở của sự lai phân tửIII-Các phương pháp lai phân tửIV-Ứng dụng của lai phân tửTài liệu tham khảoTài I-Lịch sử lai phân tử:- 1960 Julius Marmur và những đồng nghiệpcủa ông quản lý, ngành học tại đại học Harvardđã khám phá ra quá trình ủ lại (reannealing).Quá trình này bao gồm sự kết hợp lại củanhững mạch đơn thành các phân tử 2 mạch đôibền vững. Từ sự khám phá ra quá trìnhreannealing, phương pháp lai các sour nucleicđược phát triển.- Sử dụng kỹ thuật những mạch bổ sung từ cácnguồn khác nhau của acid nucleic có thể trộnlẫn thành dạng phân tử 2 mạch đôi được đặt tênlà thể lai (hybrid).Từ sự phát triển đó, việc lai phân tử mởrộng ra nhiều kỹ thuật khác nhau và đượcdùng vào những mục đích đa dạng. Mục đích : Sử dụng lai DNA như một kỹ thuậtso sánh dùng cặp base bổ sung để đốichiếu bộ gene chứa toàn bộ nội dung ditruyền của 2 loài khác nhau và đánh giánhững điểm tương đồng giữa chúng.II–Cơ sở của sự lai phân tử :II–C 1–Khái niệm về “nhiệt độ nóng chảy “ của DNA : Khi một phân tử DNA mạch đôi Khiđược đun lên một nhiệt độ vượt quá“nhiệt độ nóng chảy” (Tm) thì haimạch sẽ tách rời nhau do sự phá vỡcác liên kết hydro nối liền hai mạch.Đường cong Tm2–Các nhân tố ảnh hưởng đến “nhiệt độnóng chảy” của DNA : - Ảnh hưởng của các thành phần nh base trong phân tử DNA . - Ảnh hưởng của độ dài đoạn nh DNA . - Ảnh hưởng của các điểm bắt nh cặp sai lệch (các mismatch) . - Ảnh hưởng của môi trường nh phản ứng .3-Khái niệm về lai phân tử : - Sau khi hai mạch của phân tử DNA tách Saurời nhau dưới tác động của Tm, sự bắt cặp sẽkhông xảy ra nếu nhiệt độ phản ứng hạ xuốngđột ngột. - Lúc đó phân tử DNA sẽ tồn tại trong Lúcmôi trường ở dạng mạch đơn dưới một cấu hìnhkhông gian vô trật tự. Ngược lại, nếu sau khi haimạch tách rời, nhiệt độ được gíảm từ từ cộngvới điều kiện thí nghiệm thích hợp, hai mạch sẽbắt cặp trở lại. Hiiện tượng này được gọi là sự lai phân H tử (molecular hybridization). Đặc điểm : Đặc hiệu tuyệt đối : sự tái bắtcặp chỉ xảy ra giữa hai trình tự hoàn toànbổ sung. Các trình tự bổ sung có thể là CácDNA hay RNA, dẫn đến sự hình thành cácphân tử DNA-DNA, RNA-RNA hay cácphân tử lai DNA-RNA. 4-Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lai phân tử : 4-1 Nồng độ DNA và thời gian phản ứng - Nồng độ DNA, nghĩa là sốlượng các trình tự bổ sung, càng cao thì xácsuất tiếp xúc với nhau càng tăng ; tốc độ phản ứng lai phân tử tăng lên. - Thời gian phản ứng càngdài thì xác suất tiếp xúc càng lớn hơn và sốlượng phân tử lai tăng dần cho đến khi toànbộ các trình tự bổ sung đều tái bắt cặp. 4-2 Nhiệt độ 4-2 Thông thường tốc độ phản ứng lai cực đại ở nhiệt độ thấp hơn Tm của chính nucleic acid đó độ 25%. 4-3 Độ dài của các trình tự Tốc độ lai tăng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của độ dài các trình tự bổ sung. 4-4 Lực ion Nồng độ NaCl 1M làm tăng tốc độphản ứng lên từ 5 -10 lần . Nồng độNaCl > 1,2M lại hoàn toàn không còn tácdụng.III-Các phương pháp lai phân tử :III-Các Các phương pháp lai phân tử rất đa dạng, cơ bản có thể chia thành 3 nhóm lớn : - Lai trong pha lỏng Lai - Lai trên pha rắn Lai - Lai tại chỗ (in situ hybridization) Lai1-Lai trong pha lỏng :1-Lai 1-1 Nguyên tắc : - Các mạch đơn nằm trong môi trường lỏng là một dung dịch đệm. - Sự lai phân tử xảy ra khi các trình tự này gặp nhau do chuyển động nhiệt và khi nhiệt độ môi trường thấp hơn Tm ít nhất vài độ.1-2 Phân tích định lượng các phân tử1-2lai : 3 phương pháp thường được sử dụng: - Phương pháp dùng quang phổ kế - Phương pháp sử dụng nuclease S1 - Phương pháp sắc kí trên hydroxylapatite i. Phương pháp dùng quang phổ kế i.- DNA mạch đôi hấp thu ánh sáng yếu hơn DNADNA mạch đơn.- Sự chuyển từ mạch đôi sang dạng mạch chuyđơn được xác định dễ dàng thông qua việc đobiến động giá trị của mật độ quang (OD) ởbước sóng 260 nm.- Giá trị mật độ quang tăng lên khi phân tử Giámạch đôi chuyển thành mạch đơn, hiệntượng này có tên gọi là hiệu ứng siêu sắc(hyperchromic effect). ).Hiiệu ứng siêu sắ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình " Lai phân tử " BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠOTRƯỜNGĐẠIHỌCNÔNGLÂMTHÀNHPHỐHỒCHÍ MINH BỘMÔN:CÔNGNGHỆSINHHỌC Lớp:DHO4SH BÀI THUYẾT TRÌNH LAI PHÂN TỬ (DNA Hybridization)Thành viên : 1.LêDuyHoàngChương 1. 2.LêVũHồngHải 3.NguyễnThúyHằng 4.ĐặngCaoHạnh 5.VũQuangHiếu 6.HuỳnhThanhHồng 7.TrầnÁnhHồng 8.NguyễnThịTuyếtNga 9.MãPhạmQuếMai DÀN BÀI CHUNG DÀNI-Lịch sử lai phân tửII–Cơ sở của sự lai phân tửIII-Các phương pháp lai phân tửIV-Ứng dụng của lai phân tửTài liệu tham khảoTài I-Lịch sử lai phân tử:- 1960 Julius Marmur và những đồng nghiệpcủa ông quản lý, ngành học tại đại học Harvardđã khám phá ra quá trình ủ lại (reannealing).Quá trình này bao gồm sự kết hợp lại củanhững mạch đơn thành các phân tử 2 mạch đôibền vững. Từ sự khám phá ra quá trìnhreannealing, phương pháp lai các sour nucleicđược phát triển.- Sử dụng kỹ thuật những mạch bổ sung từ cácnguồn khác nhau của acid nucleic có thể trộnlẫn thành dạng phân tử 2 mạch đôi được đặt tênlà thể lai (hybrid).Từ sự phát triển đó, việc lai phân tử mởrộng ra nhiều kỹ thuật khác nhau và đượcdùng vào những mục đích đa dạng. Mục đích : Sử dụng lai DNA như một kỹ thuậtso sánh dùng cặp base bổ sung để đốichiếu bộ gene chứa toàn bộ nội dung ditruyền của 2 loài khác nhau và đánh giánhững điểm tương đồng giữa chúng.II–Cơ sở của sự lai phân tử :II–C 1–Khái niệm về “nhiệt độ nóng chảy “ của DNA : Khi một phân tử DNA mạch đôi Khiđược đun lên một nhiệt độ vượt quá“nhiệt độ nóng chảy” (Tm) thì haimạch sẽ tách rời nhau do sự phá vỡcác liên kết hydro nối liền hai mạch.Đường cong Tm2–Các nhân tố ảnh hưởng đến “nhiệt độnóng chảy” của DNA : - Ảnh hưởng của các thành phần nh base trong phân tử DNA . - Ảnh hưởng của độ dài đoạn nh DNA . - Ảnh hưởng của các điểm bắt nh cặp sai lệch (các mismatch) . - Ảnh hưởng của môi trường nh phản ứng .3-Khái niệm về lai phân tử : - Sau khi hai mạch của phân tử DNA tách Saurời nhau dưới tác động của Tm, sự bắt cặp sẽkhông xảy ra nếu nhiệt độ phản ứng hạ xuốngđột ngột. - Lúc đó phân tử DNA sẽ tồn tại trong Lúcmôi trường ở dạng mạch đơn dưới một cấu hìnhkhông gian vô trật tự. Ngược lại, nếu sau khi haimạch tách rời, nhiệt độ được gíảm từ từ cộngvới điều kiện thí nghiệm thích hợp, hai mạch sẽbắt cặp trở lại. Hiiện tượng này được gọi là sự lai phân H tử (molecular hybridization). Đặc điểm : Đặc hiệu tuyệt đối : sự tái bắtcặp chỉ xảy ra giữa hai trình tự hoàn toànbổ sung. Các trình tự bổ sung có thể là CácDNA hay RNA, dẫn đến sự hình thành cácphân tử DNA-DNA, RNA-RNA hay cácphân tử lai DNA-RNA. 4-Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lai phân tử : 4-1 Nồng độ DNA và thời gian phản ứng - Nồng độ DNA, nghĩa là sốlượng các trình tự bổ sung, càng cao thì xácsuất tiếp xúc với nhau càng tăng ; tốc độ phản ứng lai phân tử tăng lên. - Thời gian phản ứng càngdài thì xác suất tiếp xúc càng lớn hơn và sốlượng phân tử lai tăng dần cho đến khi toànbộ các trình tự bổ sung đều tái bắt cặp. 4-2 Nhiệt độ 4-2 Thông thường tốc độ phản ứng lai cực đại ở nhiệt độ thấp hơn Tm của chính nucleic acid đó độ 25%. 4-3 Độ dài của các trình tự Tốc độ lai tăng tỉ lệ thuận với căn bậc hai của độ dài các trình tự bổ sung. 4-4 Lực ion Nồng độ NaCl 1M làm tăng tốc độphản ứng lên từ 5 -10 lần . Nồng độNaCl > 1,2M lại hoàn toàn không còn tácdụng.III-Các phương pháp lai phân tử :III-Các Các phương pháp lai phân tử rất đa dạng, cơ bản có thể chia thành 3 nhóm lớn : - Lai trong pha lỏng Lai - Lai trên pha rắn Lai - Lai tại chỗ (in situ hybridization) Lai1-Lai trong pha lỏng :1-Lai 1-1 Nguyên tắc : - Các mạch đơn nằm trong môi trường lỏng là một dung dịch đệm. - Sự lai phân tử xảy ra khi các trình tự này gặp nhau do chuyển động nhiệt và khi nhiệt độ môi trường thấp hơn Tm ít nhất vài độ.1-2 Phân tích định lượng các phân tử1-2lai : 3 phương pháp thường được sử dụng: - Phương pháp dùng quang phổ kế - Phương pháp sử dụng nuclease S1 - Phương pháp sắc kí trên hydroxylapatite i. Phương pháp dùng quang phổ kế i.- DNA mạch đôi hấp thu ánh sáng yếu hơn DNADNA mạch đơn.- Sự chuyển từ mạch đôi sang dạng mạch chuyđơn được xác định dễ dàng thông qua việc đobiến động giá trị của mật độ quang (OD) ởbước sóng 260 nm.- Giá trị mật độ quang tăng lên khi phân tử Giámạch đôi chuyển thành mạch đơn, hiệntượng này có tên gọi là hiệu ứng siêu sắc(hyperchromic effect). ).Hiiệu ứng siêu sắ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ sinh học Lai phân tử chuyên đề sinh học phương pháp lai phân tử di truyền học lịch sử lai phân tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
68 trang 283 0 0
-
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 218 0 0 -
Tiểu luận môn Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: Xử lý khí thải bằng phương pháp ngưng tụ
12 trang 174 0 0 -
8 trang 166 0 0
-
Báo cáo thực hành Môn: Công nghệ vi sinh
15 trang 150 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Nghiên cứu sản xuất nước uống thảo dược từ cây Lạc tiên
36 trang 150 0 0 -
4 trang 145 0 0
-
22 trang 123 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
99 trang 117 0 0 -
Tiểu luận: Công nghệ sản xuất nước tương bằng phương pháp lên men
95 trang 115 0 0