Danh mục

Thuyết trình: Nhập môn báo cáo tài chính hợp nhất

Số trang: 65      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.32 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuyết trình: Nhập môn báo cáo tài chính hợp nhất trình bày về những vấn đề chung của báo cáo tài chính hợp nhất, các thành phần của báo cáo tài chính hợp nhất như: bảng cân đối kế toán hợp nhất, báo cáo kết quả HĐKD hợp nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, bảng thuyết minh BCTC hợp nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Nhập môn báo cáo tài chính hợp nhất LOG O NHẬP MÔN BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT GVHD : PGS.TS Hà Xuân Thạch Nhóm thực hiện : Nhóm 3 Kế toán đêm Người thực hiện 1. Phạm Thị Phương Anh 2. Lê Thị Hải Bình 3. Nguyễn Quốc Cường 4. Trần Thị Thu Hiền 5. Đinh Thị Ngọc Lành 6. Bùi Thị Ngọc Mai 7. Nguyễn Tú Ngân 8. Lương Ngọc Mai Phương 9. Nguyễn Thị Thu Thảo 10. Mai Hùng Trí 11. Nguyễn Thị Xuân Vy NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Khái niệm Bản chất Mang tính chất tổng Là báo cáo tài chính hợp nhưng có điều của một tập đoàn chỉnh các chỉ tiêu kinh được lập trên cơ sở tế từ các BCTC của hợp nhất BCTC của công ty mẹ và công ty công ty mẹ và công con. ty con NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Mục đích: - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính. - Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã qua. BCTC hợp nhất gồm: 1 Bảng cân đối kế toán hợp nhất 2 Báo cáo kết quả HĐKD hợp nhất 3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất 4 Bảng thuyết minh BCTC hợp nhất Các chuẩn mực kế toán liên quan - Chuẩn mực kế toán số 07 - Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết; - Chuẩn mực kế toán số 08 -Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh; - Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái; - Chuẩn mực kế toán số 11 - Hợp nhất kinh doanh; - Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính; - Chuẩn mực kế toán số 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; - Chuẩn mực kế toán số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào Công ty con. Trách nhiệm và kỳ lập BCTC hợp nhất Công ty mẹ có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để phản ánh tình Trách nhiệm lập hình tài chính, kết quả hoạt động kinh BCTC hợp nhất doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của cả Tập đoàn. BCTC hợp nhất được lập vào cuối năm Kỳ lập BCTC tài chính hoặc giữa niên độ hàng quý hợp nhất (không bao gồm quý IV) Thời hạn nộp và công khai BCTC hợp nhất  Báo cáo tài chính hợp nhất phải lập và nộp vào cuối kỳ kế toán năm cho các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.  Báo cáo tài chính hợp nhất phải được công khai trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.  Báo cáo tài chính giữa niên độ phải công khai cho các chủ sở hữu theo quy định của từng tập đoàn. Nguyên tắc lập BCTC hợp nhất  Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn Tập đoàn.  Báo cáo tài chính riêng của Công ty mẹ và các Công ty con sử dụng để hợp nhất Báo cáo tài chính phải được lập cho cùng một kỳ kế toán Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (Công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác). Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (Công ty mẹ có thể sở hữu trực tiếp công ty con hoặc sở hữu gián tiếp công ty con qua một công ty con khác). Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con Trường hợp 1: Tỷ lệ quyền biểu quyết đúng bằng tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư. Khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biều quyết ở công ty con: Tỷ lệ quyền biểu quyết Tổng vốn góp của nhà đầu tư của công ty mẹ = x 100 ở công ty con Tổng VCSH của công ty nhận đầu tư Tỷ lệ quyền biểu quyết = Quyền kiểm soát Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con Trường hợp 2: Tỷ lệ quyền biểu quyết khác với tỷ lệ góp vốn do có sự thỏa thuận khác giữa nhà đầu tư vào công ty liên kết. Quyền biểu quyết của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào biên bản thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty nhận đầu tư. Phần lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con Nếu các bên không có sự thỏa thuận khác, về cơ bản tỷ lệ lợi ích tương đương tỷ lệ góp vốn. Trường hợp 1: Công ty mẹ đầu tư trực tiếp Lợi ích trực tiếp được xác định trên cơ sở tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư trong giá trị tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Phần lợi ích của công ty mẹ đối với công ty con Trường hợp 2: Công ty mẹ đầu tư gián tiếp Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của Công ty mẹ ở Công ty con được xác định thông qua tỷ lệ lợi ích của Công ty con đầu tư trực tiếp. Tỷ lệ (%) lợi ích Tỷ lệ (%) lợi ích Tỷ lệ (%) lợi ích của gián tiếp của công = tại công ty con x công ty con đầu tư trực ty mẹ tại công ty đầu tư trực tiếp tiếp tại công ty con đầu con tư gián tiếp Công ty mẹ nắm giữ lợi ích gián tiếp trong một Công ty con nếu một phần vốn chủ sở hữu của Công ty con này được nắm giữ trực tiếp bởi một Công ty con khác trong Tập đoàn. Nguyên tắc lập BCTC hợp nhất  Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con được đưa vào Báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày Công ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát Công ty con và chấm d ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: