Danh mục

Thuyết trình: Những nhân tố rủi ro phổ biến trong lợi nhuận cổ phiếu và trái phiếu

Số trang: 32      Loại file: pdf      Dung lượng: 390.74 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài Những nhân tố rủi ro phổ biến trong lợi nhuận cổ phiếu và trái phiếu nhằm trình bày về dữ liệu đầu vào của mô hình hồi quy chuỗi thời gian, dự liệu nghiên cứu, chạy mô hình nghiên cứu và kết quả từng mô hình, từ đó rút ra kết luận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thuyết trình: Những nhân tố rủi ro phổ biến trong lợi nhuận cổ phiếu và trái phiếuNHỮNG NHÂN TỐ RỦI RO PHỔ BiẾN TRONG LỢI NHUẬN CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU MỤC LỤC1. Mục tiêu của đề tài2. Khung lý thuyết3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Dữ liệu đầu vào của mô hình hồi quy chuỗi thời gian 3.2 . Dự liệu nghiên cứu4. Chạy mô hình nghiên cứu và kết quả từng mô hình5. Kết luận và đề xuất Mục tiêu của đề tài Bài viết này nhận dạng 5 nhân tố rủi ro phổ biến trong lợi nhuận cổ phiếu và trái phiếu gồm: 3 nhân tố từ thị trường chứng khoán: nhân tố thị trường nói chung, nhân tố liên quan đến quy mô doanh nghiệp, và nhân tố giá trị sổ sách trên giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu. 2 nhân tố từ thị trường trái phiếu: rủi ro kỳ hạn và rủi ro không trả nợ. Lợi nhuận cổ phiếu thay đổi do các nhân tố của thị trường chứng khoán và liện quan tới lợi nhuận trái phiếu thông qua các nhân tố của thị trường trái phiếu. Ngoại trừ các doanh nghiệp có hệ số tín nhiệm thấp, các nhân tố của thị trường trái phiếu phản ánh sự thay đổi chung trong lợi nhuận trái phiếu. Quan trọng nhất, 5 nhân tố này dường như là để giải thích lợi nhuận bình quân của cổ phiếu và trái phiếu. 2. Khung lý thuyếtNhững nghiên cứu trước đó Lợi nhuận bì nh quân theo từng kỳ (the cross sections of average returns) của các cổ phiếu thường Mỹ cho thấy có mối liên hệ với hệ số Beta thị trường (market β) trong mô hình đị nh giá tài sản (C Asset Pricing Model) của Sharpe-Lintner hoặc là với hệ số consumption Beta trong mô hì nh đị nh giá tà i sản ICAPM của Breeden. Mặt khác, các biến không có ý nghĩa trong mô hình định giá tài sản (CAPM) lại cho thấy khả năng tin cậy khi lý giải lợi nhuận bình quân.  Theo thực nghiệm {Banz (1981), Bhandari (1988), Basu (1983), và Rosen berg, Reid và Lanstein (1985) ] những biến quyết định lợi nhuận bình quân bao gồm:  ME (market equity ): Quy mô (giá cổ phiếu nhân với số lượng cổ phiếu)  Đòn bẩy: Đòn bẩy tài chính (leverage)  E/P (earnings/price): Tỷ lệ thu nhập/giá  BE/ME (book to market equity): Tỷ lệ giữa giá trị sổ sách (BE) trên giá trị thị trường (ME) của cổ phiếu thường. 2. Khung lý thuyếtNhững nghiên cứu trước đó  Fama và French (1992a) nghiên cứu tác động kết hợp của beta thị trường (market β), quy mô, E/P (earings/ price), đòn bẩy tài chính (leverage) và tỷ lệ giá trị số sách trên giá thị trường (BE/ME) lên lợi nhuận cổ phiếu bình quân theo từng thời kỳ. Họ thấy rằng:  Nếu sử dụng beta một mình hoặc kết hợp với các biến khác, beta (độ dốc của đường tỷ suất sinh lợi của phiếu theo tỷ suất sinh lợi thị trường) ít ảnh hưởng đến lợi nhuận bình quân.  Nếu sử dụng một mình quy mô, E/P (earings/ price), đòn bẩy tài chính (leverage) và tỷ lệ giá trị số sách trên giá thị trường (BE/ME) có ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận bình quân .  Nếu sử dụng kết hợp quy mô (ME) và tỷ lệ giá trị số sách trên giá thị trường (BE/ME) thì đãbao hàm luôn trong đó tác động của đòn bẩy và E/P lên lợi nhuận bình quân.  Kết quả theo thực nghiệm, 2 biến ME và BE/ME giải thích tốt lợi nhuận trung bình theo từng kỳ của các cổ phiếu trên sàn NYSE, Amex và NASDAQ, giai đoạn 1963-1990. 2. Khung lý thuyếtNhững nghiên cứu trước đó Fama và French (1992a) nghiên cứu tác động kết hợp của beta thị trường (market β), quy mô, E/P (earings/ price), đòn bẩy tài chính (leverage) và tỷ lệ giá trị số sách trên giá thị trường (BE/ME) lên lợi nhuận cổ phiếu bình quân theo từng thời kỳ. Họ thấy rằng: Nếu sử dụng beta một mình hoặc kết hợp với các biến khác, beta (độ dốc của đường tỷ suất sinh lợi của phiếu theo tỷ suất sinh lợi thị trường) ít ảnh hưởng đến lợi nhuận bình quân. Nếu sử dụng một mình quy mô, E/P (earings/ price), đòn bẩy tài chính (leverage) và tỷ lệ giá trị số sách trên giá thị trường (BE/ME) có ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận bình quân . Nếu sử dụng kết hợp quy mô (ME) và tỷ lệ giá trị số sách trên giá thị trường (BE/ME) thì đãbao hàm luôn trong đó tác động của đòn bẩy và E/P lên lợi nhuận bình quân. Kết quả theo thực nghiệm, 2 biến ME và BE/ME giải thích tốt lợi nhuận trung bình theo từng kỳ của các cổ phiếu trên sàn NYSE, Amex và NASDAQ, giai đoạn 1963-1990. 2. Khung lý thuyếtBài viết này mở rộng các thực nghiệm định giá tài sản của Fama và French(1992a) trong ba cách.A. Mở rộng khái niệm tài sản sinh lợi (asset returns). Trong nghiên cứu của Fama và French (1992a) chỉ nghiên cứu một vài tài sản duy nhất là cổ phiếu phổ thông. Nếu các thị trường có mối liên kết với nhau, thì một mô hình giản đơn có thể giải thích được các lợi nhuận trái phiếu. Các nghiên cứu này bao gồm cả trái phiếu chính phủ Mỹ, trái phiếu doanh nghiệp cũng như cổ phiếu.B. Mở rộng các biến ảnh hưởng đến lợi nhuận. Biến ME và BE/ME trong mô hình Fama và French (1992a) ảnh hưởng đến cổ phiếu. Thêm các biến về kỳ hạn (term –structure) có vai trò trong lợi nhuận trái phiếu để xem liệu các biến tác động quan trọng đến lợi nhuận trái phiếu qua đó tác động đến lợi nhuận cổ phiếu, và ngược lạiC. Quan trọng nhất, phương pháp kiểm định các mô hình định giá tài sản là khác nhau. Fama và French (1992a) sử dụng phép hồi quy đơn biến chéo (cross section regressions) của Fama và MacBeth (1973); Hồi quy đơn chéo của lợi nhuận cổ phiếu được chạy theo các biến giả thuyết tác động lên lợi nhuận bình quân. Sẽ rất khó thêm lợi nhuận trái phiếu vào mô hình vì các biến giải thích như ME và BE/ME không có ý nghĩa rõ ràng đối với trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty.3. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp hồi quy chuỗi thời gian rất thuận tiện cho việc nghiên cứu 2vấn đề quan trọng trong định giá tài sản:•(1) Các phép hồi quy chuỗi thời gian đưa ra bằng chứng trực tiếp về vấnđề: N ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: