Tỉ lệ nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng và các yếu tố liên quan ở phụ nữ có thai sau hỗ trợ sinh sản
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 316.22 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ hiện mắc nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng và khảo sát các yếu tố liên quan với nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng ở phụ nữ có thai sau hỗ trợ sinh sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng và các yếu tố liên quan ở phụ nữ có thai sau hỗ trợ sinh sảnSẢN KHOA – SƠ SINH HÊ THANH NHÃ YẾN, BÙI THỊ PHƯƠNG LOAN, HỒ NGỌC ANH VŨ, ĐẶNG QUANG VINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(4), 24-28, 2016 TỈ LỆ NHIỄM KHUẨN NIỆU KHÔNG TRIỆU CHỨNG the water intake per day, 45.4% of women who drank less than 1 litre/ day, 23.9% of those with Keywords: • Bacteriuria: The presence of bacteria in the VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ CÓ THAI 1-2 litres/ day and 31.9% of more than 2 litres/ day urine which is normally bacteria-free. These had bacteriuria. However, this difference was not bacteria are from the urinary tract and are SAU HỖ TRỢ SINH SẢN statistically significant. Furthermore, maternal age, not contaminants of the surrounding tissues. educational level, parity and intercourse during Bacteriuria can be symptomatic or asymptomatic. Hê Thanh Nhã Yến(1), Bùi Thị Phương Loan(1), Hồ Ngọc Anh Vũ(1), Đặng Quang Vinh(1,2) pregnancy was not statistically associated with Significant bacteriuria is an indicator of urinary (1) Bệnh viện Mỹ Đức , (2) Khoa Y, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh asymptomatic bacteriuria. tract infection. Conclusions: The prevalence of asymptomatic • Pregnant Women: Human females who Tóm tắt nghĩa thống kê đến nhiễm khuẩn niệu không triệu bacteriuria is 29.7% (CI 95%: 22.9 – 35.1) in women are pregnant, as cultural, psychological, or Mục tiêu: Xác định tỉ lệ hiện mắc nhiễm khuẩn chứng trong thai kỳ. conceived through assisted reproductive techniques. sociological entities. niệu không triệu chứng và khảo sát các yếu tố liên Kết luận: Tỉ lệ nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng Escherichia coli is the most common organism found • Assisted Reproductive Techniques: Clinical and quan với nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng ở phụ ở phụ nữ có thai sau hỗ trợ sinh sản là 29,7% (khoảng tin and it highly resisted to the antibiotics frequently laboratory techniques used to enhance fertility in nữ có thai sau hỗ trợ sinh sản. cậy 95%: 22,9 – 35,1%). Tác nhân phân lập chiếm ưu thế prescribed for bacteriuria. humans and animals. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả là Escherichia coli. Hầu hết chủng vi khuẩn phân lập có được tiến hành tại Bệnh viện Mỹ Đức, TP Hồ Chí độ kháng rất cao với nhiều loại kháng sinh thông dụng Minh từ tháng 11/2014 đến tháng 5/2015. Phụ nữ trong điều trị nhiễm khuẩn niệu. có thai sau hỗ trợ sinh sản tuổi thai từ 10 đến 16 1. Đặt vấn đề Thời gian tiến hành: Từ tháng 11/2014 đến tháng tuần được chọn lựa vào nghiên cứu. Đối tượng Abstract Nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng (NKNKTC) 5/2015, tại Bệnh viện Mỹ Đứ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tỉ lệ nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng và các yếu tố liên quan ở phụ nữ có thai sau hỗ trợ sinh sảnSẢN KHOA – SƠ SINH HÊ THANH NHÃ YẾN, BÙI THỊ PHƯƠNG LOAN, HỒ NGỌC ANH VŨ, ĐẶNG QUANG VINH TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 13(4), 24-28, 2016 TỈ LỆ NHIỄM KHUẨN NIỆU KHÔNG TRIỆU CHỨNG the water intake per day, 45.4% of women who drank less than 1 litre/ day, 23.9% of those with Keywords: • Bacteriuria: The presence of bacteria in the VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ CÓ THAI 1-2 litres/ day and 31.9% of more than 2 litres/ day urine which is normally bacteria-free. These had bacteriuria. However, this difference was not bacteria are from the urinary tract and are SAU HỖ TRỢ SINH SẢN statistically significant. Furthermore, maternal age, not contaminants of the surrounding tissues. educational level, parity and intercourse during Bacteriuria can be symptomatic or asymptomatic. Hê Thanh Nhã Yến(1), Bùi Thị Phương Loan(1), Hồ Ngọc Anh Vũ(1), Đặng Quang Vinh(1,2) pregnancy was not statistically associated with Significant bacteriuria is an indicator of urinary (1) Bệnh viện Mỹ Đức , (2) Khoa Y, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh asymptomatic bacteriuria. tract infection. Conclusions: The prevalence of asymptomatic • Pregnant Women: Human females who Tóm tắt nghĩa thống kê đến nhiễm khuẩn niệu không triệu bacteriuria is 29.7% (CI 95%: 22.9 – 35.1) in women are pregnant, as cultural, psychological, or Mục tiêu: Xác định tỉ lệ hiện mắc nhiễm khuẩn chứng trong thai kỳ. conceived through assisted reproductive techniques. sociological entities. niệu không triệu chứng và khảo sát các yếu tố liên Kết luận: Tỉ lệ nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng Escherichia coli is the most common organism found • Assisted Reproductive Techniques: Clinical and quan với nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng ở phụ ở phụ nữ có thai sau hỗ trợ sinh sản là 29,7% (khoảng tin and it highly resisted to the antibiotics frequently laboratory techniques used to enhance fertility in nữ có thai sau hỗ trợ sinh sản. cậy 95%: 22,9 – 35,1%). Tác nhân phân lập chiếm ưu thế prescribed for bacteriuria. humans and animals. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả là Escherichia coli. Hầu hết chủng vi khuẩn phân lập có được tiến hành tại Bệnh viện Mỹ Đức, TP Hồ Chí độ kháng rất cao với nhiều loại kháng sinh thông dụng Minh từ tháng 11/2014 đến tháng 5/2015. Phụ nữ trong điều trị nhiễm khuẩn niệu. có thai sau hỗ trợ sinh sản tuổi thai từ 10 đến 16 1. Đặt vấn đề Thời gian tiến hành: Từ tháng 11/2014 đến tháng tuần được chọn lựa vào nghiên cứu. Đối tượng Abstract Nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng (NKNKTC) 5/2015, tại Bệnh viện Mỹ Đứ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng Hỗ trợ sinh sản Nhiễm trùng tiểu dưới Viêm âm đạoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0 -
6 trang 156 0 0