Danh mục

Tiết 1: DAO ĐỘNG TUẦN HOÀN VÀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA – CON LẮC LÒ XO

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 217.50 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân biệt dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa. - Nắm được các khái niệm chu kì, tần số, li độ, biên độ và biểu thức chu kỳ (và tần số), của dao động điều hòa, chu kỳ của con lắc lò xo. * Trọng tâm: Dao động điều hòa; T, f () của dao động điều hòa; Chuyển động của con lắc lò xo. * Phương pháp: Pháp vấn, thực nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 1: DAO ĐỘNG TUẦN HOÀN VÀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA – CON LẮC LÒ XO Chương I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC Tiết 1: DAO ĐỘNG TUẦN HOÀN VÀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA – CON LẮC LÒ XOI. Mục đích yêu cầu:- Phân biệt dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa.- Nắm được các khái niệm chu kì, tần số, li độ, biên độ và biểu thức chu kỳ (và tầnsố), của dao động điều hòa, chu kỳ của con lắc lò xo.* Trọng tâm: Dao động điều hòa; T, f () của dao động điều hòa; Chuyển độngcủa con lắc lò xo.* Phương pháp: Pháp vấn, thực nghiệm. - GV: lò xo, quả nặng; (hoặc dây cao su thay cho lò xo).II. Chuẩn bị:- HS: xem sách GK.III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định:B. Kiểm tra: GV giới thiệu chương trình.C. Bài mới. NỘI DUNGPHƯƠNG PHÁPI/ * GV nêu ví dụ: gió rung làm bông I. DAO ĐỘNG: Dao động là chuyển động có giới hạn trong khônghoa lay động; quả lắc đồng hồ đung gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cânđưa sang phải sang trái; mặt hồ gợn bằng.sóng; dây đàn rung khi gãy… * GV nhận xét: những ví dụ trên, ta - Vị trí cân bằng thường là vị trí khi vật đứng yên.thấy vật chuyển động trong một vùngkhông gian hẹp, không đi quá xa mộtvị trí cân bằng nào đó -> chuyển độngnhư vậy gọi là dao động.II/ * GV nêu ví dụ về dao động tuần II. DAO ĐỘNG TUẦN HOÀN: Dao động tuần hoàn: là dao động mà trạng tháihoàn: dao động của con lắc đồng hồ.* Hs nhắc lại ở lớp 10, các khái niệm, chuyển động của vật được lặp đi lặp lại như cũ sauký hiệu, đơn vị của: những khoảng thời gian bằng nhau. Chu kỳ: là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng- Chu kỳ? (Là khoảng thời gian ngắn thái dao động lặp lại như cũ (hay là khoảng thờinhất vật thực hiện 1 lần dao động; [T], gian để vật thực hiện được một lần dao động).(s))- Tần số? (Là số lần dao động vật quay Ký hiệu: T, đơn vị:s (giây) Tần số: là đại lượng nghịch đảo của chu kì, là sốđược trong 1s. [n]: (Hz)) lần dao động trong một đơn vị thời gian. 1 dao động -> T(s)VD: 1 f= f dao động A. Con lắc lò xo: Xét con lắc lò xo gồm: một hòn bi có khối lượng m, gắn vào một lò xo có khối lượng không đáng kể, lò xo có độ cứng k. Cả hệ thống được đặt trên một rãnh nằm ngang, chuyển động của hòn bi là chuyển động không ma sát. - Chọn hệ trục x’Ox nằm ngang, chiều dương từ trái sang phải. Gốc tọa độ O là lúc hòn bi đứng yên (vị trí cân bằng).- Hs nhắc lại: bt đluật Hooke? bt đl II - Kéo hòn bi ra khỏi vị trí cân bằng (O) một khoảng x = A, làm xuất hiện một lực đàn hồi F có xu hướngNewton?* Lưu ý: bt: F = -kx, trong đó: kéo hòn bi về vị trí cân bằng. Khi buông tay, dướik: hệ số đàn hồi. tác dụng của lực đàn hồi F , hòn bi dao động quanhx: độ dời của vật hay độ biến dạng. vị trí cân bằng (Ngoài ra còn xuất hiện hai lực cânDấu “-“ chỉ rằng lực đàn hồi luôn luôn bằng là trọng lực và phản lực của thanh ngang, haihướng về vị trí cân bằng, nghĩa là khi lực này xuất hiện theo phương thẳng đứng khôngchiếu lực lên trục x’x thì nó luôn ảnh hưởng gì tới chuyển động của viên bi).ngược dấu với x. Theo định luật Hooke, trong giới hạn đàn hồi: F = - kx (Dấu trừ chứng tỏ lực F luôn ngược chiều với độ dịch chuyển x của hòn bi) . Áp dụng định luật II Newton: F = ma => ma = - kx k k Đặt:   hay  2  m m Vậy ta có pt: a = -2x (1)* Ta biết, theo định nghĩa thì: Mặt khác, theo ý nghĩa đạo hàm: + Vận tốc bằng đạo hàm bậc nhất của quãng đường: ...

Tài liệu được xem nhiều: