TIẾT 22: CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 176.28 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nắm được công thức tính công suất của dòng điện xoay chiều, ý nghĩa của hệ số công suất cosj * Trọng tâm: suất cosj * Phương pháp: II. Chuẩn bị: III. Tiến hành lên lớp: A. Ổn định: B. Kiểm tra: tính j? Khi nào thì u sớm pha, trễ pha, cùng pha với i? Khi u cùng pha i thì có hiện tượng thì xảy ra với mạch RLC ? C. Bài mới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Viết công thức tính tổng trở cho đoạn mạch RLC và công thức Pháp vấn, diễn giảng HS xem Sgk. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 22: CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TIẾT 22: CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀUI. Mục đích yêu cầu:- Nắm được công thức tính công suất của dòng điện xoay chiều, ý nghĩa của hệ sốcông suất cosj* Trọng tâm: Công suất của dòng điện xoay chiều, ý nghĩa của hệ số côngsuất cosj* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảngII. Chuẩn bị: HS xem Sgk.III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định: Viết công thức tính tổng trở cho đoạn mạch RLC và công thứcB. Kiểm tra:tính j?Khi nào thì u sớm pha, trễ pha, cùng pha với i? Khi u cùng pha i thì có hiện tượngthì xảy ra với mạch RLC ?C. Bài mới. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPI. Hs nhắc lại công thức tính công I. Công suất của dòng điện:suất trên mạch chỉ có điện trở Dùng một đồng hồ đo điện để đo công suất của một mạchthuần: P = ? (UI) điện.- Khi mạch có thêm C hoặc L, - Nếu mạch chỉ có điện trở thuần, thì P = UIhoặc CL thì công suất khi đó: P’ - Nếu mắc thêm vào mạch cuộn cảm, tụ điện hoặc cả hainhư thế nào với P? thì: P < UI.Nhắc lại: cos j = ? Hay ta nói công suất tiêu thụ bị giảm đi so với khi chỉ có điện trở thuần, ta có thể viết: P = k.UI với k 1 : hệ số=> P = ? công suất Bằng thực nghiệm, người ta tính được: k = cosj, với R cos Z Vậy: P = UI cosjII. Từ biểu thức: P = UIcosj. Nếu II. Ý nghĩa của hệ số công suấtU, I = const thì nếu cosj càng lớnP=?Xét các trường hợp đặc biệt sau: a. Trường hợp cosj = 1 (j = 0)* cosj = 1 => P = ? R Khi cos j = 1 thì Pmax = UI: công suất tiêu thụ là lớn nhất.Để = 1, thì Z = ? cos Z Nghĩa là đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, hoặc khi có ZL=> Dựa trên giản đồ vectơ HS chobiết khi đó mạch như thế nào? = ZC: hiện tượng cộng hưởng xảy ra. * cos j = 0 => P = ? ) b. Trường hợp cosj = 0 (j = 2=> Dựa trên giản đồ vectơ HS cho Khi cosj = 0 thì P = 0: công suất tiêu thụ là nhỏ nhất.biết khi đó mạch như thế nào? Nghĩa là đoạn mạch chỉ có cuộn cảm, tụ điện hoặc cả(không có R, chỉ có C hoặc L, hai.hoặc cả 2) * Trong trường hợp này, dù L và C là khá lớn và ở nguồn=> Vì đoạn mạch không tiêu thụ hiệu điện thế và cường độ dòng điện cũng khá lớn, nhưngđiện, như vậy mạch có đạt công đoạn mạch vẫn không tiêu thụ một phần nào của côngsuất có ích hay không? Và phần suất đó hay nói cách khác đoạn mạch không đạt đượcnăng lượng đó được chuyển hóa hiệu quả có ích.như thế nào?* 0 < cosj < 1 => P = UI cos j có c. Trường hợp 0 < cosj < 1 ( 0 hoặc ) 0 2 2giá trị đạt trong vùng giá trị nào? Khi 0 < cosj < 1 thì P = UIcosj : đây là công suất tiêu thụHãy so sánh với giá trị do nguồn trên đoạn mạch thông thường, có công suất nhỏ hơn côngcung cấp P = UI? suất cung cấp UI.* Để tăng hiệu quả sử dụng điện * Chú ý: Để nâng cao hiệu quả của việc sử dụng điệnnăng, người ta thường tăng cosj, năng, người ta tìm cách nâng cao giá trị cos j .hay nói cách khác người ta tìm Trong thực tế, các thiết bị sử dụng điện p có: cosj > 0,85cách nâng công suất P = UIcosj Ví dụ: 1/ Những động cơ 2/ Do đó, để tăng cos j (jlên tới công suất cung cấp P = UI thường có ZL > R => UL > nhỏ), người ta thường mắc(hay công suất khi mạch chỉ có UR => j lớn => cosj nhỏ. thêm C vào mạch.điện trở thuần).* Ta biết, trong các động cơ điệncó nhiều các cuộn dây (phần tạora từ trường) do đó, hs nhận xét gìvề giá trị của ZL và R?* Xét trên giản đồ vectơ (khi chưacó C) vì ZC > R UC ? UoR jcó giá trị? cosj ?* Khi mắc thêm C, hs nhận xét gìvề góc j? Khi đó cos j ? R* Chú ý: Từ b/t: P = UIcosj * Chú ý: Từ P = UI.cosj mà U = I.Z và cos j = ZHS nhắc lại: U = ?, cos j = ? => R => P = I2.R => P = I. Z. I. ZP=?D. Củng cố: Trong trường hợp nào thì cos j = 1? Vẽ giản đồ vectơ?Bài 1 – Sgk trang 62 Để cos j = 1, ta có 2 trường hợp:Giải: * Khi mạch chỉ có R => U0 = * Khi ZL = ZC => U0L = U0C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 22: CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TIẾT 22: CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀUI. Mục đích yêu cầu:- Nắm được công thức tính công suất của dòng điện xoay chiều, ý nghĩa của hệ sốcông suất cosj* Trọng tâm: Công suất của dòng điện xoay chiều, ý nghĩa của hệ số côngsuất cosj* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảngII. Chuẩn bị: HS xem Sgk.III. Tiến hành lên lớp:A. Ổn định: Viết công thức tính tổng trở cho đoạn mạch RLC và công thứcB. Kiểm tra:tính j?Khi nào thì u sớm pha, trễ pha, cùng pha với i? Khi u cùng pha i thì có hiện tượngthì xảy ra với mạch RLC ?C. Bài mới. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPI. Hs nhắc lại công thức tính công I. Công suất của dòng điện:suất trên mạch chỉ có điện trở Dùng một đồng hồ đo điện để đo công suất của một mạchthuần: P = ? (UI) điện.- Khi mạch có thêm C hoặc L, - Nếu mạch chỉ có điện trở thuần, thì P = UIhoặc CL thì công suất khi đó: P’ - Nếu mắc thêm vào mạch cuộn cảm, tụ điện hoặc cả hainhư thế nào với P? thì: P < UI.Nhắc lại: cos j = ? Hay ta nói công suất tiêu thụ bị giảm đi so với khi chỉ có điện trở thuần, ta có thể viết: P = k.UI với k 1 : hệ số=> P = ? công suất Bằng thực nghiệm, người ta tính được: k = cosj, với R cos Z Vậy: P = UI cosjII. Từ biểu thức: P = UIcosj. Nếu II. Ý nghĩa của hệ số công suấtU, I = const thì nếu cosj càng lớnP=?Xét các trường hợp đặc biệt sau: a. Trường hợp cosj = 1 (j = 0)* cosj = 1 => P = ? R Khi cos j = 1 thì Pmax = UI: công suất tiêu thụ là lớn nhất.Để = 1, thì Z = ? cos Z Nghĩa là đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, hoặc khi có ZL=> Dựa trên giản đồ vectơ HS chobiết khi đó mạch như thế nào? = ZC: hiện tượng cộng hưởng xảy ra. * cos j = 0 => P = ? ) b. Trường hợp cosj = 0 (j = 2=> Dựa trên giản đồ vectơ HS cho Khi cosj = 0 thì P = 0: công suất tiêu thụ là nhỏ nhất.biết khi đó mạch như thế nào? Nghĩa là đoạn mạch chỉ có cuộn cảm, tụ điện hoặc cả(không có R, chỉ có C hoặc L, hai.hoặc cả 2) * Trong trường hợp này, dù L và C là khá lớn và ở nguồn=> Vì đoạn mạch không tiêu thụ hiệu điện thế và cường độ dòng điện cũng khá lớn, nhưngđiện, như vậy mạch có đạt công đoạn mạch vẫn không tiêu thụ một phần nào của côngsuất có ích hay không? Và phần suất đó hay nói cách khác đoạn mạch không đạt đượcnăng lượng đó được chuyển hóa hiệu quả có ích.như thế nào?* 0 < cosj < 1 => P = UI cos j có c. Trường hợp 0 < cosj < 1 ( 0 hoặc ) 0 2 2giá trị đạt trong vùng giá trị nào? Khi 0 < cosj < 1 thì P = UIcosj : đây là công suất tiêu thụHãy so sánh với giá trị do nguồn trên đoạn mạch thông thường, có công suất nhỏ hơn côngcung cấp P = UI? suất cung cấp UI.* Để tăng hiệu quả sử dụng điện * Chú ý: Để nâng cao hiệu quả của việc sử dụng điệnnăng, người ta thường tăng cosj, năng, người ta tìm cách nâng cao giá trị cos j .hay nói cách khác người ta tìm Trong thực tế, các thiết bị sử dụng điện p có: cosj > 0,85cách nâng công suất P = UIcosj Ví dụ: 1/ Những động cơ 2/ Do đó, để tăng cos j (jlên tới công suất cung cấp P = UI thường có ZL > R => UL > nhỏ), người ta thường mắc(hay công suất khi mạch chỉ có UR => j lớn => cosj nhỏ. thêm C vào mạch.điện trở thuần).* Ta biết, trong các động cơ điệncó nhiều các cuộn dây (phần tạora từ trường) do đó, hs nhận xét gìvề giá trị của ZL và R?* Xét trên giản đồ vectơ (khi chưacó C) vì ZC > R UC ? UoR jcó giá trị? cosj ?* Khi mắc thêm C, hs nhận xét gìvề góc j? Khi đó cos j ? R* Chú ý: Từ b/t: P = UIcosj * Chú ý: Từ P = UI.cosj mà U = I.Z và cos j = ZHS nhắc lại: U = ?, cos j = ? => R => P = I2.R => P = I. Z. I. ZP=?D. Củng cố: Trong trường hợp nào thì cos j = 1? Vẽ giản đồ vectơ?Bài 1 – Sgk trang 62 Để cos j = 1, ta có 2 trường hợp:Giải: * Khi mạch chỉ có R => U0 = * Khi ZL = ZC => U0L = U0C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 41 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 34 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 28 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 27 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 27 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 25 0 0 -
21 trang 23 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 23 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 21 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 21 0 0