Danh mục

Tiết 47 KHOẢNG CÁCH – BÀI TẬP

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 159.43 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

HS nắm đượccông thức tính khoảng cách và biết vận dụng vào bài tập. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 47 KHOẢNG CÁCH – BÀI TẬP Tiết 47 KHOẢNG CÁCH – BÀI TẬPA. PHẦN CHUẨN BỊ.I. Yêu cầu bài dạy. 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - HS nắm đượccông thức tính khoảng cách và biết vận dụng vào bài tập. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rènluyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết cácvấn đề khoa học.II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA, thước. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà.B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP.I. Kiểm tra bài cũ ( 6’ ) 1. Câu hỏi: Nêu cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng và mặt phẳng. áp x 1 y3 z dụng xét vị trí tương đối của đường thẳng d :  & ( ) : 3 x  3 y  2 z  0  2 4 3 r r 2. Đáp án: Ta thấy d đi qua M( -1; 3; 0 ) vó vtcp u (2;4;3) và (  ) có vtpt n (3;-3;2). rr Xét u . n = 2.3 – 3.4 + 2.3 = 0. Thay toạ độ điểm M( -1; 3; 0 ) vào (  ) ta có: 3.(-1) + (-3).3 + 2.0 – 5 # 0. Vậy d // (  ).II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới: ở tiết trước ta đã được nghiên cứu qua hệ giữa 2 đường thẳng, Qh giữa đường thẳng và mặt phẳng, nay ta nghiên cứu về khoảng cách giữa chúng. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG TG - Nêu ĐN K/c từ một điểm 1. Khoảng cách từ một điểm dến mặt phẳng. đến 1 mặt phẳng ? với hệ Oxyz cho 5’ Trong không gian M M0(x0;y0;z0) và (  ): Ax + By + Cz + D = 0. Khi đó ta có: j H P Ax0  By0  Cz0  D d(M0, (  )) = A2  B 2  C 2 2. Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng x  x0 y  y0 z  z0 Cho  :   a b c 6’ r có vtcp u (a;b;c) đi qua M0(x0;y0;z0) và điểm M1(x1;y1;z1) khi đó ta có: - GVHD: uuuuuu r r  M 0 M1, u  M z 2 M1   d(M0,  ) = r M3 u M0 H u O x r y u 3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau x  x0 y  y0 z  z0 Cho  :   a b c r có vtcp u (a;b;c), đi qua M0(x0;y0;z0)- Khi M1   thì H = ? => x  x,0 y  y 0 z  z 0 ...

Tài liệu được xem nhiều: