Danh mục

Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 103.42 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ với các số thập phân. - Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện. - Giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ với các số thập phân. - Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện. - Giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học1. KIỂM TRA BÀI CŨ- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp- GV nhận xét và cho điể m HS. theo dõi và nhận xét.2. DẠY - HỌC BÀI MỚI2.1. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe.2.2. Hướng dẫn luyện tập - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làmBài 1 bài vào vở bài tập. a) b) 605,26 800,56 217,3 384,48 822,56 416,08 c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3 = 11,34- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS lớptrên bảng. theo dõi và bổ sung ý kiến.- GV nhận xét và cho điể m HS. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.Bài 2- GV gọi HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x - 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 - 2,7 x = 10,9 x = 10,9- GV gọi HS chữa bài của bảng trên bảng - 1 HS chữa bài của bạn trên bảng lớp,lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.Bài 3- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - 1 HS nêu trước lớp: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.a) 12,45 + 6,98 + 7,55 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 12,45 + 7,55 + 6,98 = 42,37 - (28,73 + 11,27) = 20 + 6,98 = 42,37 - 40 = 26,98 = 2,37Bài 4- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Giờ thứ hai người đó đi được quãng đường dài là: 13,25 - 1,5 = 11,75 (km) Trong hai giờ đầu người đó đi được quãng đường dài là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường dài là: 36 - 25 = 11 (km) Đáp số: 11kmBài 5- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán. - HS có thể Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời.Tóm tắt: Tóm tắt I + II + III = 8 I + II = 4,7 II + III = 5,5 I=? II = ? III = ?- GV yêu cầu HS trao đổi với nhau để tìm - HS thảo luận theo cặp.cách giải bài toán.- GV gọi HS trình bày cách làm của mìnhtrước lớp. Bài giải- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài Số thứ ba là:toán. ...

Tài liệu được xem nhiều: