Danh mục

Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 110.11 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Củng cố về phép cộng, phép trừ phép nhân số thập phân. - Áp dụng các tính chất của các phép tính đã học để tính giá trị của các biểu thức theo cách thuận tiện nhất. - Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - GV nhận xét và cho điểm HS.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ phép nhân số thập phân. - Áp dụng các tính chất của các phép tính đã học để tính giá trị của các biểu thức theo cách thuận tiện nhất. - Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học1. KIỂM TRA BÀI CŨ- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp- GV nhận xét và cho điể m HS. theo dõi và nhận xét.2. DẠY - HỌC BÀI MỚI2.1. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe.2.2. Hướng dẫn luyện tậpBài 1- GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làmthức. bài vào vở bài tập. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạntrên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng.Bài 2- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầ m đề bài trong SGK.- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.Cách 1: Cách 2:a) (6,75 + 3,25) x 4,2 a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 42 = 28,35 + 13,65 = 42b) (9,6 - 4,2) x 3,6 b) (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 19,44 = 34,56 - 15,12 = 19,44Bài 3- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7 b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cảbảng. lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.- GV yêu cầu HS làm phần b giải thích b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 vì số nào nhân vớicách nhẩm kết quả tìm x của mình. 1 cũng chính bằng số đó. 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổiBài 4- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể làm theo hai cách như sau: Bài giải Bài giảiGiá tiền của một mét vải là: Giá tiền của một mét vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) 60000 : 4 = 15000 (đồng)6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) 6,8 - 4 = 2,8 (m)Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơnmua 4m vải là: mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) 102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng Đáp số: 42000 đồng3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhàlàm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: