Danh mục

TIẾT 63: HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 150.97 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Những khái niệm về sự tán sắc ánh sáng, về ánh sáng đơn sắc và ánh sáng trắng. - Mối liên hệ giữa chiết suất của chất làm lăng kính với các ánh sáng đơn sắc khác. B. Kỹ năng: Kỹ năng giải thích các thí nghiệm về tán sắc và một vài hiện tượng quang học trong đó xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. C. Phương pháp: II. CHUẨN BỊ: Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở. HS: xem SGK GV: Lăng kính thủy tinh, các bìa chắn trên có khoét các khe hẹp theo TN(1), (2) Đèn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 63: HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG TIẾT 63: HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNGI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:A. Trọng tâm:- Những khái niệm về sự tán sắc ánh sáng, về ánh sáng đơn sắc và ánh sáng trắng.- Mối liên hệ giữa chiết suất của chất làm lăng kính với các ánh sáng đơn sắc khác.B. Kỹ năng: Kỹ năng giải thích các thí nghiệm về tán sắc và một vài hiện tượngquang học trong đó xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở.C. Phương pháp:II. CHUẨN BỊ: HS: xem SGK GV: Lăng kính thủy tinh, các bìa chắn trên có khoét các khehẹp theo TN(1), (2) Đèn chiếu ánh sáng trắng, bìa làm màn quan sát.III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP:A. Ổn địnhB. Kiểm tra: KhôngC. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPI. Chiếu một chùm tia sáng S qua khe I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng:hẹp A sau khe A ta thu được một 1. Thí nghiệm: Sgk trang 163chùm tia sáng song song, cho một Dùng một màn chắn hẹp trêm có khoét khe hẹp A,chùm sáng này đi qua lăng kính, chùm chiếu vào khe A một chùm ánh sáng trắng để tạo mộtánh sáng đó bị tán sắc như cầu vồng. chùm ánh sáng có dạng một dải hẹp. Cho chùm ánh sáng này chiếu vào lăng kính P có cạnh song song với khe hẹp A. Dùng màn E1 để hứng chùm tia ló đó. 2. Kết quả: Trên màn ảnh ta thấy có một dải màu như cầu vồng tứ đỏ đến tím. Các tia màu đỏ bị lệch ít nhất. Các tia màu tím bị lệch nhiều nhất. 3. Kết luận: Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính không những bị khúc xạ về phía đáy mà còn bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.Tia đỏ bị lệch ít nhất, tia tím bị lệch Ở hiện tượng tán sắc, các tia màu tím bị lệch nhiềunhiều nhất. Quan sát ta thấy có 7 màu nhất, còn tia màu đỏ bị lệch ít nhất.chính, nhưng thật ra có nhiều màu hơn Dải sáng có màu cầu vồng gọi là quang phổ của ánhbiến đổi dần dần từ màu này sang màu sáng trắng. Trong quang phổ này có 7 màu là: Đỏ,khác. Cam, Vàng, Lục, Lam, Chàm, TímII. GV đặt vấn đề: trong thí nghiệm II. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc:trên, ta thấy ta đã tách được những tia 1. Thí nghiệm: Sgk trang 163 – 164.đơn sắc từ một chùm ánh sáng trắng. Trên màn E1 giả sử tại tia đỏ, ta khoét một khe hẹp BHay ta nói lăng kính P đã có tác dụng song song A. Sau E1 ta đặt màn E2, trên màn E2 ta lạiánh sáng trắng ra thành nhiều màu đơn khoét thêm một khe hẹp C song song với B. Sau mànsắc khác nhau.Vậy để biết ánh sáng E2 ta lại đặt một lăng kính trên đường đi của tia đỏ.đơn sắc là tập hợp của những màu đơn 2. Kết quả: Ta thấy tia sáng đỏ không bị tán sắc sausắc nào nữa không, ta có thể thực hiện khi qua lăng kính.thí nghiệm như thế nào? 3. Kết luận: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng có một màu nhất định gọi là màu đơn sắc.III. GV đặt vấn đề: các thí nghiệm III. Sự tổng hợp ánh sáng trắng:trên, ta thấy ta đã tách được những tia 1. Thí nghiệm: Sgk trang 164 – 165đơn sắc từ một chùm ánh sáng trắng. 2. Kết quả:Thí nghiệm trên chứng tỏ: nếu ta tổng hợpLiệu chúng ta có làm ngược lại được các ánh sáng đơn sắc (từ đỏ đến tím), thì ta được ánh sáng trắng.không?GV hỏi HS: 3. Kết luận: Anh sáng trắng là tập hợp của vô số cácChiếu một chùm sáng trắng S phân kỳ ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liêntới L1: thấu kính L1 có tác dụng? (làm tục từ đỏ đến tím.hội tụ chùm sáng S)- Tác dụng của lăng kính khi đặt trướcđiểm hội tụ? (Làm tán sắc chùm ánhsáng đó.)- Đặt thấu kính L2 sao cho dãi màunằm toàn bộ trên thấu kính. Tác dụngcủa L2? (làm hội tụ dãi ánh sáng này)- Trên màn E ta thu được chùm sángtrắng.IV. Nhắc lại: Ta biết, một chùm tia IV. Sự phụ thuộc của chiết suất của một môisáng đi qua lăng kính, cho tia ló lệch trường trong suốt vào màu sắc ánh sáng:như thế nào so với tia tới? (bị lệch Ta đã biết:nhiều hơn). Góc lệch này như thế nào * Đối với lăng kính: khi chiếu một chùm tia sáng quakhi chiết suất của lăng kính càng lớn? lăng kính cho tia ló về phía đáy nhiều hơn. Chiết suất(sẽ lệch nhiều hơn) của lăng kính càng lớn thì góc lệch càng lớn.- Ở thí nghiệm 1, ta đã biết tia nào bị * Khi có sự tán sắc thì tia đỏ bị lệch ít nhất còn tia tímlệch ít nhất? (tia đỏ). Và tia nào bị lệch bị lệch nhiều nhất. Kết luận: chiết suất của chất làm lăng kính đối vớinhiều nhất? (tia tím) ánh sáng khác nhau thì khác nhau. Chiết suất đối với ánh sáng đỏ thì nhỏ nhất và đối với ánh sáng trắng là lớn nhất. V. Ứng dụng: - Máy quang phổ: phân tích ánh sáng phức tạp thành ánh sáng đơn sắc. - Giải thích một số hiện tượng tự nhiên: cầu vồng, quầng cầu vồng quanh mặt trăng…D. Củng cố: Nhắc lại các thí nghiệm trên.E. Dặn dò: - Xem bài “Hiện tượng giao thoa ánh sáng” - Xem lại bài “Hiện tượng giao thoa của sóng cơ học” ...

Tài liệu được xem nhiều: