TIẾT 85: HỆ THỨC EINSTEIN GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 148.21 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nêu hệ thức Einstein: E = mc2 là cơ sở khoa học để nghiên cứu các vấn đề năng lượng hạt nhân. Phương pháp: Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở. xem Sgk.II. CHUẨN BỊ: HS:III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP: A. Ổn định: B. Kiểm tra: không C. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP Các tiên đề Einstein: học sinh xem Sgk. NỘI DUNG HỆ THỨC EINSTEIN GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀTừ các tiên đề Einstein (thuyết tương KHỐI LƯỢNG: đối) đã nêu lên hệ thức quan trọng giữa - Nếu 1 vật có khối lượng m thì có năng lượng E tỉ năng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 85: HỆ THỨC EINSTEIN GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG TIẾT 85: HỆ THỨC EINSTEIN GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNGI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:Nêu hệ thức Einstein: E = mc2 là cơ sở khoa học để nghiên cứu các vấn đề nănglượng hạt nhân. Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở.Phương pháp:II. CHUẨN BỊ: HS: xem Sgk.III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP:A. Ổn định:B. Kiểm tra: khôngC. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPCác tiên đề Einstein: học sinh xem Sgk. HỆ THỨC EINSTEIN GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀTừ các tiên đề Einstein (thuyết tương KHỐI LƯỢNG:đối) đã nêu lên hệ thức quan trọng giữa - Nếu 1 vật có khối lượng m thì có năng lượng E tỉnăng lượng và khối lượng của một vật lệ với m, gọi là năng lượng nguyên tử. hệ thức Einstein: E = mc2. E = m c2CM: 1g vật chất chứa 25.106kwh c là vận tốc ánh sáng; c = 3.108m/sm = 1g = 10-3kg. Vậy, theo hệ thức thì 1 g vật chất chứa một năngc = 3.108m/s lượng rất lớn là 25.106kwh. => E = mc2 = 10-3.(3.108)2 - Năng lượng nguyên tử có thể biến đổi thành năng = 9.1013(J) = 9.1010kJ. lượng thông thường (động năng) và ngược lại. Sự biến đổi này chỉ xảy ra trong các phản ứng hạt nhân,Ta có: 1kwh = 3600kJ không xảy ra trong các phản ứng hóa học và quá 1 kwh = 1kJ 3600 trình vật lý thông thường (nén, nhiệt…). Khi năng 10 9.10Vậy:E = 9.1010 kJ = lượng nguyên tử tăng hay giảm thì khối lượng cũng 3600 = 25.106 (kWh) tăng hoặc giảm một cách tỉ lệ.* Từ hệ thức E = mc2 học sinh nhận - Đối với hệ kín, không có sự bảo toàn khối lượngxét gì về mối liên quan giữa m và E? mà chỉ có sự bảo toàn năng lượng toàn phần (tổng+ Khác với vật lý cổ điển: năng lượng của năng lượng thông thường và năng lượng nguyênvà khối lượng được bảo toàn. tử)Theo thuyết tương đối, khối lượng Chú ý: từ E = mc2 trong vật lý hạt nhân, đơn vị củakhông được bảo toàn. khối lượng không phải là kg, mà nó có đơn vị là “năng lượng/c2” MeVCM: mối liên hệ giữa kg và ? c2 E Nghĩa là: m =Học sinh nhắc lại: 1eV = ?J c2 1eV = 1,6.10-19J 1Me = ?eV 1MeV = 106V E Thay vào biểu thức m = , ta có: c2 MeV 16 6 eV 1,6.10 13 MeV = 1,7827.10-30kg. = 1,7827.10-30kg 1 1 = = c2 2 2 82 c c (3.10 ) MeV MeV ? 1 kg Ngược lại: 1kg = 0,561.10-30 c2 c2 MeV u = 1,66055.10-27kg = 0,561.1030 Với: 1 kg c2 MeV => u = 931,5. MeV -27u = 1,66055.10 kg c2 ?2 c Nhắc lại : “Hệ thức Einstein giữa năng lượng và khối lượng”D. Củng cố:E. Dặn dò: - BTVN: 5 - 6 - Skg trang 225 – 226- Chuẩn bị tiết sau “Bài tập” ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIẾT 85: HỆ THỨC EINSTEIN GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG TIẾT 85: HỆ THỨC EINSTEIN GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNGI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:Nêu hệ thức Einstein: E = mc2 là cơ sở khoa học để nghiên cứu các vấn đề nănglượng hạt nhân. Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở.Phương pháp:II. CHUẨN BỊ: HS: xem Sgk.III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP:A. Ổn định:B. Kiểm tra: khôngC. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁPCác tiên đề Einstein: học sinh xem Sgk. HỆ THỨC EINSTEIN GIỮA NĂNG LƯỢNG VÀTừ các tiên đề Einstein (thuyết tương KHỐI LƯỢNG:đối) đã nêu lên hệ thức quan trọng giữa - Nếu 1 vật có khối lượng m thì có năng lượng E tỉnăng lượng và khối lượng của một vật lệ với m, gọi là năng lượng nguyên tử. hệ thức Einstein: E = mc2. E = m c2CM: 1g vật chất chứa 25.106kwh c là vận tốc ánh sáng; c = 3.108m/sm = 1g = 10-3kg. Vậy, theo hệ thức thì 1 g vật chất chứa một năngc = 3.108m/s lượng rất lớn là 25.106kwh. => E = mc2 = 10-3.(3.108)2 - Năng lượng nguyên tử có thể biến đổi thành năng = 9.1013(J) = 9.1010kJ. lượng thông thường (động năng) và ngược lại. Sự biến đổi này chỉ xảy ra trong các phản ứng hạt nhân,Ta có: 1kwh = 3600kJ không xảy ra trong các phản ứng hóa học và quá 1 kwh = 1kJ 3600 trình vật lý thông thường (nén, nhiệt…). Khi năng 10 9.10Vậy:E = 9.1010 kJ = lượng nguyên tử tăng hay giảm thì khối lượng cũng 3600 = 25.106 (kWh) tăng hoặc giảm một cách tỉ lệ.* Từ hệ thức E = mc2 học sinh nhận - Đối với hệ kín, không có sự bảo toàn khối lượngxét gì về mối liên quan giữa m và E? mà chỉ có sự bảo toàn năng lượng toàn phần (tổng+ Khác với vật lý cổ điển: năng lượng của năng lượng thông thường và năng lượng nguyênvà khối lượng được bảo toàn. tử)Theo thuyết tương đối, khối lượng Chú ý: từ E = mc2 trong vật lý hạt nhân, đơn vị củakhông được bảo toàn. khối lượng không phải là kg, mà nó có đơn vị là “năng lượng/c2” MeVCM: mối liên hệ giữa kg và ? c2 E Nghĩa là: m =Học sinh nhắc lại: 1eV = ?J c2 1eV = 1,6.10-19J 1Me = ?eV 1MeV = 106V E Thay vào biểu thức m = , ta có: c2 MeV 16 6 eV 1,6.10 13 MeV = 1,7827.10-30kg. = 1,7827.10-30kg 1 1 = = c2 2 2 82 c c (3.10 ) MeV MeV ? 1 kg Ngược lại: 1kg = 0,561.10-30 c2 c2 MeV u = 1,66055.10-27kg = 0,561.1030 Với: 1 kg c2 MeV => u = 931,5. MeV -27u = 1,66055.10 kg c2 ?2 c Nhắc lại : “Hệ thức Einstein giữa năng lượng và khối lượng”D. Củng cố:E. Dặn dò: - BTVN: 5 - 6 - Skg trang 225 – 226- Chuẩn bị tiết sau “Bài tập” ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu vật lý cách giải vật lý phương pháp học môn lý bài tập lý cách giải nhanh lýGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điện thế âm vào Jfet với tín hiệu xoay chiều p2
10 trang 41 0 0 -
Giáo trình hình thành nguyên lý ứng dụng hệ số góc phân bố năng lượng phóng xạ p4
10 trang 34 0 0 -
Giáo trình hình thành phân đoạn ứng dụng cấu tạo đoạn nhiệt theo dòng lưu động một chiều p5
10 trang 28 0 0 -
13. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG. ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
4 trang 27 0 0 -
Tài liệu: Hướng dẫn sử dụng phần mềm gõ công thức Toán MathType
12 trang 27 0 0 -
Giáo trình hình thành chu kỳ kiểm định của hạch toán kế toán với tiến trình phát triển của xã hội p4
10 trang 25 0 0 -
21 trang 23 0 0
-
Thiết kế vĩ đại - Stephen Hawking & Leonard Mlodinow (Phần 5)
5 trang 23 0 0 -
Bài giảng vật lý : Tia Ronghen part 3
5 trang 21 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG
42 trang 21 0 0