Danh mục

TIỂU LUẬN : PHỤ GIA CHO LPG

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 286.83 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa về LPG: Liquefied Petroleum Gas là khí thu được từ quá trình chế biến dầu được hóa lỏng. Thành phần hóa học chủ yếu của khí hóa lỏng LPG hỗn hợp gồm Propane C3H8 và Butane C4H10 được nén theo tỷ lệ % Propane / %Butane. Trong thực tế, thành phần hỗn hợp các chất có trong khí hóa lỏng LPG không thống nhất. Tùy theo tiêu chuẩn của các nước, của các khu vực mà tỉ lệ thành phần trong LPG khác nhau, có khi tỉ lệ giữa Propane và Butane là 50/50 hay 30/70 hoặc có thể lên đến 95/5 như tiêu chuẩn của HD-5 của Mỹ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TIỂU LUẬN :PHỤ GIA CHO LPG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ----------------------------------- VÕ NHƯ HOÀNG PHƯỚC TIỂU LUẬN PHỤ GIA CHO LPGMôn học: Phụ gia các sản phẩm dầu khí GIỚI THIỆU VỀ LPGa. Định nghĩa về LPG:- Liquefied Petroleum Gas là khí thu được từ quá trình chế biến dầu được hóa lỏng.- Thành phần hóa học chủ yếu của khí hóa lỏng LPG hỗn hợp gồm Propane C3H8 và Butane C4H10 được nén theo tỷ lệ % Propane / %Butane.- Trong thực tế, thành phần hỗn hợp các chất có trong khí hóa lỏng LPG không thống nhất. Tùy theo tiêu chuẩn của các nước, của các khu vực mà tỉ lệ thành phần trong LPG khác nhau, có khi tỉ lệ giữa Propane và Butane là 50/50 hay 30/70 hoặc có thể lên đến 95/5 như tiêu chuẩn của HD-5 của Mỹ. Ngoài ra, tùy thuộc vào phương pháp chế biến mà trong thành phần của nó còn có thể có mặt một lượng nhỏ olefin nhu propylen, butylen.- LPG được phát hiện và sử dụng từ những năm đầu thế kỷ 19, đến những năm 50 của thế kỷ 20.- Ngày nay, LPG được sử dụng thay thế cho các loại nhiên liệu truyền thống như than, củi điện… Việc sử dụng sản phẩm này mang đến nhiều ưu điểm thiết thực như chất lượng sản phẩm đồng đều, tiện lợi và tiết kiệm. Thành phần %mol PP phân tích CH4 0.00 D2163 C2H6 0.12 D2163 C3H6 0.00 D2163 C3H8 51.46 D2163 C4H8 5.42 D2163 N-C4H10 19.46 D2163 I-C4H10 20.48 D2163 C5H10 1.30 D2163 >C5H10 1.76 D2163 Bảng thành phần chủ yếu trong LPGb. Đặc tính của LPG:- Là một chất lỏng không màu (trong suốt).- Là một chất lỏng không mùi (nhưng được tạo mùi để dễ phát hiện khi có sự cố rò rỉ).- Là một loại chất đốt có nhiệt lượng rất lớn, nhiệt độ ngọn lửa cao (1.890 đến 1.9350C).- Có tỉ trọng nhẹ hơn nước: 0.53 đến 0.58kg/lít.- Nhiệt trị thấp: QH = 46MJ/kg (tương đương 11.000 Kcal/kg)- Tỉ số không khí/nhiên liệu A/F: 15,5- Chỉ số Octan: 95÷105- Tỉ lệ hóa hơi của khí lỏng trong không khí tăng thể tích khoảng 250 lần.- Nhiệt độ ngọn lửa khi cháy: + Butane : 1900 độ C. + Propane: 1935 độ C.- LPG được hóa lỏng ở nhiệt độ -30oC, áp suất tuyệt đối của nhiên liệu LPG trong bồn chứa là 4,4 bars ở 15oC, là 1,7 bars ở -15độC và 12,5 bars là 50oC. Tỷ số bén lửa của Propane (chỉ số octane từ 104 đến 110) là từ 2,4% đến 9,6% trong không khí, nhiệt độ tự bốc cháy là 8550F (457độ C).- Sự giãn nở của LPG vào khoảng 0,25%/0C, do đó ta phải luôn chứa khí LPG ở khoảng 80% thể tích bồn chứa trong cùng một khối lượng nhiên liệu. Ở 15độ C và dưới áp suất 1013 mbar: + 1kg LPG ở trạng thái lỏng chiếm một thể tích khoảng 1.5 dm3 1 dm3 ở trạng thái lỏng tương đương với một thể tích 242 dm3 LPG ở trạng thái khí. + Tính độc hại và dễ cháy: LPG không độc hại, tuy nhiên không nên hít vào với số lượng lớn vì nó có thể làm say hay ngạt thở. Cũng không nên bước vào nơi có đầy hơi LPG vì ngoài nguy hiểm do tính dễ cháy còn có thể nghẹt thở do thiếu oxy. Đặc tính Xăng Diesel LPG Màu, mùi Có Có Không Tỷ trọng, kg/lit 0.72-0.77 0.82-0.87 0.54-0.56Nhiệt trị thấp, MJ/kg 42.9 42.7 46 Hệ số AF 14.4 14.5 15.5 Chỉ số Octan 85 20-40 110-120 Bảng so sánh đặc tính của xăng, dầu và LPGSTT Tên chỉ tiêu Mức quy định Phương pháp thử1 Áp suất hơi tại 37.8oC , kPa 710-1160 ASTM-D12672 Tỷ trọng ở 15.6/15.6oC 0.53-0.56 ASTM-D16573 Thành phần ASTM-D2163 - Propan, %v 43-63 - Butan, %v 57-37 - Pentan và các khí nặng hơn, %v Max 2.04 Nhiệt độ bốc hơi 95%v ở 760mmHg, oC Max 2.2 ASTM-D18375 Nhiệt trị cao, kcal/kg Min 10.98 ASTM-D25986 Hàm lượng lưu huỳnh, ppmm Max 140 ASTM-D27847 Độ ăn mòn lá đồng Max no.1 ASTM-D18388 Thành phần cặn sau bốc hơi 100ml, %v Max 0.05 ASTM-D21589 H2S Đạt ASTM-D242010 Nước tự do Không có Cảm quan Bảng tiêu chuẩn LPG Việt Nam c. Ứng dụng của LPG thương phẩm:Việc ứng dụng LPG thương phẩm được phân làm các loại chính sau: - Propan thương phẩm: làm nhiên liệu cho động cơ hoạt động ở những điều kiện khắc nghiệt của môi trường (áp suất cao, nhiệt độ thấp). - Propan chuyên dùng: là sản phẩm có chất lượng cao sử dụng trong các động cơ đốt trong đòi hỏi có sự kích nổ cao. - Butan thương phẩm: sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đòi hỏi sự bay hơi thấp hơn. - Hỗn hợp propan - butan: sử dụng làm nhiên liệu trong điều kiện bay hơi trung bình. + Sử dụng làm nhiên liệu đốt trong sinh hoạt + Trong công nghiệp: Các ngành công n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: