Thông tin tài liệu:
Ôn lại những quan điểm cơ bản của thuyết động học phân tử. - Biết được cỡ kích thước và khối lượng của phân tử. - Hiểu lượng chất là một đại lượng vật lý cơ bản có đơn vị là mol; hiểu định nghĩa mol, phân tử gam, nguyên tử gam và số Avôgađrô. II/ CHUẨN BỊ : 1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa 2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: - ảnh chụp phân tử một số chất. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tĩnh học lớp 10 - PHÂN TỬ VÀ MỘT SỐ THUỘC TÍNH CỦA PHÂN TỬ PHÂN TỬ VÀ MỘT SỐ THUỘC TÍNH CỦA PHÂN TỬI/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : –Ôn lại những quan điểm cơ bản của thuyếtđộng học phân tử.- Biết được cỡ kích thước và khối lượng của phân tử.- Hiểu lượng chất là một đại lượng vật lý cơ bản có đơn vị là mol; hiểu địnhnghĩa mol, phân tử gam, nguyên tử gam và số Avôgađrô.II/ CHUẨN BỊ : 1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa 2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: - ảnh chụp phân tử một số chất. 3. Kiểm tra bài cũ:III/ NỘI DUNG BÀI MỚI : 1. Thuyết động học phân tử : Nội dung cơ bản của thuyết ĐHPT gồm - Các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt - Các phân tử chuyển động hỗn loạn - Các phân tử tương tác với nhau bằng các lực hút và lực đẩy. - Vận tốc chuyển động càng lớn thì nhiệt độ càng cao. 2. Kích thước và khối lượng phân tử * Kích thước phân tử vào khoảng 10-10m * Khối lượng cũng rất nhỏ TD : mO2 = 5,1. 10-26kg mH2O = 2,5.10-26kg 3. Lượng chất và mol – số Avôgadrô Lượng chất là 1 trong 7 đại lượng vật lý cơ bản được đo bằng mol. Mol của 1 chất nào đó là lượng chất của 6,02.1023 hạt (nguyên tử, phân tử) chất đó. Khối lượng của 1 mol gọi là phân tử (nguyên tử) gam TD : khối lượng mol của H2 : 2g khối lượng mol của C : 12g Số 6,023.1023 gọi là số Avogadro NA = 6,023.1023/mol TD : trong 12g C có NA nguyên tử CIV. CỦNG CỐ: CÁC TRẠNG THÁI CẤU TẠO CHẤTI/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : – Học sinh và nhớ những đặc điểm của vậtchất ở các trạng thái khí, lỏng và rắn. Học sinh có kỹ năng dùng những quan điểm cơ bản của thuyết động họcphân tữ để giải thích những đặc điểm này. Học sinh phân biệt được khí lý tưởng và khí thực..II/ CHUẨN BỊ : 1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa 2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: mô hình cấu tạo 1 số chất 3. Kiểm tra bài cũ: –Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động họcphân tử Đơn vị của lượng chất gì? Định nghĩa đơn vịđó ? Số Avogadrô là gìIII/ NỘI DUNG BÀI MỚI : I. Phân biệt các trạng thái cấu tạo chất 1. Trạng thái khí : Khoảng cách phân tử : rất xa nhau Lực tương tác giữa phân tử : rất yếu Các phân tử chuyển động tự do về mọi phía vachạm vào nhau và vào thành bình gây áp suất lênthành bình Đặc điểm: Không có hình dạng và thể tích nhấtđịnh , nén dể dàng2. Trạng thái rắn : Khoảng cách phân tử : rất gần nhau và sắp xếpthành các mạng tinh thể Lực tương tác giữa phân tử : rất lớn, Trong chuyển động nhiệt các phân tử chỉ daođộng quanh các vị trí cân bằng xác định ( nútmạng tinh thể) Đặc điểm: có thể tích và hình dạng riêng.1. Trạng thái lỏng : Khoảng cách phân tử : lớn hơn trong chất khínhưng nhỏ hơn trong chất rắn Lực tương tác giữa phân tử : khá lớn Các phân tử dao động quanh các vị trí cân bằng, nhưng cac vị trí này luôn luôn di chuyển Đặc điểm: Không có hình dạng nhưng có thểtích riêng xác địnhIi. Khí lí tưởng và khí thực Khí lí tưởng: là một chất khí trong đó các phântử đươc coi là chất điểm và chỉ tương tác nhaukhi va chạm Ở nhiệt độ thấp, áp suất nhỏ , các khí thực cóthể coi như gần đúng là khí lí tưởng. ...