Danh mục

Tĩnh học lớp 10 - QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 133.64 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc hợp lực song song cùng chiều để giải 1 số bài tập hoặc giải thích 1 số hiện tượng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tĩnh học lớp 10 - QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONGI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc hợplực song song cùng chiều để giải 1 số bài tập hoặc giải thích 1 số hiệntượng.II. CHUẨN BỊ: 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO: sách giáo khoa 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:  Phát biểu điều kiện cân bằng của 1 vật rắn khi không có chuyểnđộng quay. – Phát biểu quy tắc tìm hợp lực của hai lực có giá đồng quy. – Nêu đặc điểm của hệ hai lực cân bằng . – Nêu đặc điểm của hệ ba lực cân bằng.III. NỘI DUNG BÀI MỚI: 1. Quy tắc hợp lực song song : a) Hai lực song song cùng chiều : Phát biểu: Hợp lực hai lực song song cùng chiều là 1 lực : – song song, cùng chiều _ có độ lớn bằng tổng các độ lớn– có giá chia trong khoảng cách giữa hai giá củahai lực thành phần thành những đoạn tỷ lệ nghịchvới hai lực ấy.Công thức : F1 d 2 F= F1 + F2 và  F2 d1b) Hai lực song song ngược chiều :Phát biểu:Hợp lực hai lực song song ngược chiều là 1 lực :– song song, cùng chiều với lực lớn_ có độ lớn bằng hiệu các độ lớn– có giá chia ngoài khoảng cách giữa hai giá củahai lực thành phần thành những đoạn tỷ lệ nghịchvới hai lực ấy.Công thức : F1 d 2 F= F1 - F2 (với F1 > F2 ) và  F2 d12. Bài toán thí dụ :P = 240NGA = 2,4 m GB = 1,2 m Giải : Ap dụng quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều : P = P1 + P2 P1 d 2 GB   P2 d1 GA P1 + P2 = 240N P1  0,5 P2  P1 = 80N và P2 = 160NIV. CỦNG CỐ:Hướng dẫn về nhà: Soạn bài tập 2,3,4 trang 113 SGK C ÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH QUY TẮC MÔMEN LỰCI/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học sinh hiểu khái niệm mômen lực và điềukiện cân bằng cùaII/ CHUẨN BỊ : 1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa 2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 3. Kiểm tra bài cũ:III/ NỘI DUNG BÀI MỚI : 1. Tác dụng của lực đối với 1 vật có trục quay cố định: a)Thí nghiệm: (SGK)   O A F a)Kết luận:  Lực gây ra tác dụng quay khi giá của lực không đi qua trục quay  Vật sẽ đứng yên nếu lực tác dụng có giá đi qua trục quay 2. Cân bằng của 1 vật có trục quay cố định : a)Thí nghiệm: (SGK) b)Mômen lực:  Định nghĩa: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với tay đòn của nó M=Fd c)Quy tắc mômen lực:  Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các mômen lực làm vật quay theo chiều ngược lại.IV. CỦNG CỐ:Hướng dẫn về nhà: BÀI TẬPI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hs vận dụng được quy tắc mômen lực để giảithích một số hiện tượng và để giải những bài tập đơn giản.II. CHUẨN BỊ: 1/ TÀI LIỆU THAM KHẢO : 2/ PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 3/ KIỂM TRA BÀI CŨ:  Phát biểu quy tắc mômen lực ?III. NỘI DUNG BÀI MỚI : Bài 2/117 : Hợp lực P của 2 lực P1và P2 song song và cùng chiều với P, có độ lớn : P = P1 + P2 = 200 + 300 = 500 N có điểm đặt tại O chia trong AB theo tỉ số : OA P1 300 3 OA OB OA  OB 1         0,2 OB P2 200 2 3 2 3 2 5 OA = 0,6 m , OB = 2* 0,2 =0,4 m Vậy người gánh phải đặt vai tại O cách đầu B 0,4 m thì gánh mới thăng bằn ...

Tài liệu được xem nhiều: