Tình huống quản tri chất lượng số 2
Số trang: 13
Loại file: docx
Dung lượng: 131.71 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hoàn toàn lôi cuốn mọi người trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình huống quản tri chất lượng số 2 7 – các chức năng của qtcl 1- 8ngtac iso 8 – cải tiến cl. PDCA 4- ai là ng chịu trách nhiệm cao nhất 9 – dv khó hơn sx, cl là số 1, con ng là 4 - hệ thống TQM chỉ phù hợp nhỏ số 1 5 - Gđ phát triển 10 – các yếu tố ah đến clsp 5 – mqh giữa iso và TQmA. Các nguyên tắc bao gồm:1.Định hướng khách hàng:doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng và vì thế phải hiểu nhu c ầutrước mắt và trong tương lai của họ,phải thoả mãn nhu cầu đó và c ố gắng v ượt qua m ức kỳvọng của khách hàng.Lợi ích chính của nguyên tắc này là tăng doanh thu và th ị ph ần thông quaphản ứng linh hoạt và kịp thời với các cơ hội thị trường,gắn bó với những khách hàng trungthành để duy trì vòng đời kinh doanh.2.Sự lãnh đạo:lãnh đạo doanh nghiệp thiết lập nên sự thống nhất về m ục tiêu và đ ịnh h ướngchung,tạo và duy trì môi trường nội bộ trong đó các cá nhân có thể hoàn toàn n ỗ l ực vì m ục tiêucủa doanh nghiệp.Nguyên tắc này giúp các cá nhân hiểu và có động lực thúc đ ẩy đạt đ ược m ụctiêu tập thể,giúp các hoạt động được đánh giá,định hướng và th ực hi ện m ột cách th ốngnhất,giảm thiểu được sai sót trong truyền thông giữa các cấp trong tổ chức.3.Sự tham gia của mọi người:mỗi cá nhân dù ở bất kỳ cấp bậc nào đều là yếu tố k thể thiếu củatổ chức.Việc kích thích sự tham gia thật sự của họ vào hoạt động chung sẽ khơi dậy ti ềm năngcá nhân có thể phục vụ tốt nhất cho lợi ích của doanh nghiệp.Nguyên tắc này t ạo c ơ h ội pháttriển năng lực của mỗi cá nhân,tăng tinh thần trách nhiệm và sự sẵn sàng c ống hi ến,tăng kh ảnăng sáng tạo và đổi mới.4.Tiếp cận theo quá trình:hiệu quả hoạt động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghi ệp sẽcao hơn nếu áp dụng quản lý theo quy trình.Phương pháp quản lý này có th ể gi ảm chi phí và rútngắn thời gian vận hành,tăng và dự báo chính xác kết quả sản xu ất,k ịp th ời đáp ứng c ơ h ội th ịtrường.5.Tiếp cận theo hệ thống:xác định,hiểu và nắm bắt các quy trình phụ thuộc lẫn nhau như mộthệ thống sẽ giúp tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong vi ệc đạt được m ục tiêu kinhtế.Phương pháp tiếp cận một cách hệ thống giúp tổng hợp và sắp x ếp các quy trình t ối ưu,t ậptrung nỗ lực vào các quy trình then chốt,tạo niềm tin vào hiệu quả bền vững của tổ chức.6.Cải tiến liên tục:việc cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là mộtmục xuyên suốt,nhằm đảm bảo khả năng và vị thế cạnh tranh c ủa doanh nghi ệp,tăng tính linhhoạt trong nắm bắt cơ hội thị trường.7.Quyết định dựa trên sự kiện:các quyết định chỉ sáng suốt khi dựa trên việc phân tích tốt thôngtin và dữ liệu.Dựa trên các quyết định đã được đưa ra,nguyên tắc này giúp cho ng ười ra quy ếtđịnh có khả năng rà soát,cân nhắc và thậm chí thay đ ổi quan đi ểm theo chi ều h ướng có l ợi chodoanh nghiệp.8.Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng :doanh nghiệp và các nhà cung cấp cần cómột mối quan hệ đôi bên cùng có lợi .Mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau này giúp cho các bên cùngtạo ra lợi nhuận,tăng khả năng và tốc độ thích ứng với nhu cầu thị trường mới ,tối ưu chi phí vànguồn lực.Trên đây là các nguyên tắc cơ bản trong quản lý cl,qua đó mà các phiên bản ISO9000:2000 được thiết kế.Nguyên tắc 1:Định hướng khách hàngNội dung:Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiệntại và tương lai của khách hàng,để k những đáp ứng mà còn phấn đấu vượt cao h ơn sự mongđợi của khách hàngPhân tích:Cl định hướng bởi khách hàng là một yếu tố chi ến lược,dẫn t ới kh ả năng chi ếm lĩnhthị trường,duy trì và thu hút khách hàng.Nó đòi hỏi phải luôn nhạy c ảm đ ối v ới nh ững kháchhàng mới,những yêu cầu thị trường và đánh giá những yếu t ố d ẫn t ới s ự tho ả mãn kháchhàng.Nó cũng đòi hỏi ý thức cải tiến,đổi mới công nghệ,khả năng thích ứng nhanh và đáp ứngnhanh chóng mau lẹ các yêu cầu của thị trường; giảm sai l ỗi khuyết t ật và nh ững khi ếu n ại c ủakhách hàng.Cl sản phẩm hàng hoá của một doanh nghiệp phải được định hướng b ởi kháchhàng,doanh nghiệp phải sản xuất,bán cái mà khách hàng c ần chứ k phải cái mà doanh nghi ệpcó.Cl sản phẩm dịch vụ hành chính công của một cơ quan hành chính nhà n ước ph ải đ ược đ ịnhhướng bởi khách hàng là người dân,đáp ứng nhu cầu c ủa người dân,vì dân ph ục v ụ.Các doanhnghiệp,tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh để tồn tại và phát triển đ ều v ới m ục đích tìmkiếm lợi nhuận thông qua việc phục vụ thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng.Điều đó có nghĩalà khách hàng chính là người mang lại nguồn lợi cho doanh nghi ệp,có khách hàng nghĩa là códoanh số,lợi nhuận và vì thế cty mới có thể tồn tại và phát triển được.M ột câu h ỏi đ ược đặtra:làm thế nào để thỏa mãn được các nhu cầu đa dạng c ủa khách ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình huống quản tri chất lượng số 2 7 – các chức năng của qtcl 1- 8ngtac iso 8 – cải tiến cl. PDCA 4- ai là ng chịu trách nhiệm cao nhất 9 – dv khó hơn sx, cl là số 1, con ng là 4 - hệ thống TQM chỉ phù hợp nhỏ số 1 5 - Gđ phát triển 10 – các yếu tố ah đến clsp 5 – mqh giữa iso và TQmA. Các nguyên tắc bao gồm:1.Định hướng khách hàng:doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng và vì thế phải hiểu nhu c ầutrước mắt và trong tương lai của họ,phải thoả mãn nhu cầu đó và c ố gắng v ượt qua m ức kỳvọng của khách hàng.Lợi ích chính của nguyên tắc này là tăng doanh thu và th ị ph ần thông quaphản ứng linh hoạt và kịp thời với các cơ hội thị trường,gắn bó với những khách hàng trungthành để duy trì vòng đời kinh doanh.2.Sự lãnh đạo:lãnh đạo doanh nghiệp thiết lập nên sự thống nhất về m ục tiêu và đ ịnh h ướngchung,tạo và duy trì môi trường nội bộ trong đó các cá nhân có thể hoàn toàn n ỗ l ực vì m ục tiêucủa doanh nghiệp.Nguyên tắc này giúp các cá nhân hiểu và có động lực thúc đ ẩy đạt đ ược m ụctiêu tập thể,giúp các hoạt động được đánh giá,định hướng và th ực hi ện m ột cách th ốngnhất,giảm thiểu được sai sót trong truyền thông giữa các cấp trong tổ chức.3.Sự tham gia của mọi người:mỗi cá nhân dù ở bất kỳ cấp bậc nào đều là yếu tố k thể thiếu củatổ chức.Việc kích thích sự tham gia thật sự của họ vào hoạt động chung sẽ khơi dậy ti ềm năngcá nhân có thể phục vụ tốt nhất cho lợi ích của doanh nghiệp.Nguyên tắc này t ạo c ơ h ội pháttriển năng lực của mỗi cá nhân,tăng tinh thần trách nhiệm và sự sẵn sàng c ống hi ến,tăng kh ảnăng sáng tạo và đổi mới.4.Tiếp cận theo quá trình:hiệu quả hoạt động và sử dụng các nguồn lực của doanh nghi ệp sẽcao hơn nếu áp dụng quản lý theo quy trình.Phương pháp quản lý này có th ể gi ảm chi phí và rútngắn thời gian vận hành,tăng và dự báo chính xác kết quả sản xu ất,k ịp th ời đáp ứng c ơ h ội th ịtrường.5.Tiếp cận theo hệ thống:xác định,hiểu và nắm bắt các quy trình phụ thuộc lẫn nhau như mộthệ thống sẽ giúp tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong vi ệc đạt được m ục tiêu kinhtế.Phương pháp tiếp cận một cách hệ thống giúp tổng hợp và sắp x ếp các quy trình t ối ưu,t ậptrung nỗ lực vào các quy trình then chốt,tạo niềm tin vào hiệu quả bền vững của tổ chức.6.Cải tiến liên tục:việc cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là mộtmục xuyên suốt,nhằm đảm bảo khả năng và vị thế cạnh tranh c ủa doanh nghi ệp,tăng tính linhhoạt trong nắm bắt cơ hội thị trường.7.Quyết định dựa trên sự kiện:các quyết định chỉ sáng suốt khi dựa trên việc phân tích tốt thôngtin và dữ liệu.Dựa trên các quyết định đã được đưa ra,nguyên tắc này giúp cho ng ười ra quy ếtđịnh có khả năng rà soát,cân nhắc và thậm chí thay đ ổi quan đi ểm theo chi ều h ướng có l ợi chodoanh nghiệp.8.Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng :doanh nghiệp và các nhà cung cấp cần cómột mối quan hệ đôi bên cùng có lợi .Mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau này giúp cho các bên cùngtạo ra lợi nhuận,tăng khả năng và tốc độ thích ứng với nhu cầu thị trường mới ,tối ưu chi phí vànguồn lực.Trên đây là các nguyên tắc cơ bản trong quản lý cl,qua đó mà các phiên bản ISO9000:2000 được thiết kế.Nguyên tắc 1:Định hướng khách hàngNội dung:Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiệntại và tương lai của khách hàng,để k những đáp ứng mà còn phấn đấu vượt cao h ơn sự mongđợi của khách hàngPhân tích:Cl định hướng bởi khách hàng là một yếu tố chi ến lược,dẫn t ới kh ả năng chi ếm lĩnhthị trường,duy trì và thu hút khách hàng.Nó đòi hỏi phải luôn nhạy c ảm đ ối v ới nh ững kháchhàng mới,những yêu cầu thị trường và đánh giá những yếu t ố d ẫn t ới s ự tho ả mãn kháchhàng.Nó cũng đòi hỏi ý thức cải tiến,đổi mới công nghệ,khả năng thích ứng nhanh và đáp ứngnhanh chóng mau lẹ các yêu cầu của thị trường; giảm sai l ỗi khuyết t ật và nh ững khi ếu n ại c ủakhách hàng.Cl sản phẩm hàng hoá của một doanh nghiệp phải được định hướng b ởi kháchhàng,doanh nghiệp phải sản xuất,bán cái mà khách hàng c ần chứ k phải cái mà doanh nghi ệpcó.Cl sản phẩm dịch vụ hành chính công của một cơ quan hành chính nhà n ước ph ải đ ược đ ịnhhướng bởi khách hàng là người dân,đáp ứng nhu cầu c ủa người dân,vì dân ph ục v ụ.Các doanhnghiệp,tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh để tồn tại và phát triển đ ều v ới m ục đích tìmkiếm lợi nhuận thông qua việc phục vụ thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng.Điều đó có nghĩalà khách hàng chính là người mang lại nguồn lợi cho doanh nghi ệp,có khách hàng nghĩa là códoanh số,lợi nhuận và vì thế cty mới có thể tồn tại và phát triển được.M ột câu h ỏi đ ược đặtra:làm thế nào để thỏa mãn được các nhu cầu đa dạng c ủa khách ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị chất lượng bài tập quản trị chất lượng bài giảng quản trị chất lượng tình huống quản trị chất lượng lý thuyết quản trị chất lượngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu học tập Quản trị chất lượng: Phần 2
110 trang 339 0 0 -
51 trang 167 0 0
-
Tiểu luận Quản trị chất lượng: Lợi ích khi áp dụng ISO 9000 tại công ty cổ phần nhựa Bình Minh
46 trang 164 0 0 -
39 trang 118 0 0
-
Tiểu luận quản trị chất lượng: Tiêu chuẩn SQF
13 trang 118 0 0 -
Bài thuyết trình: Quản trị chất lượng
13 trang 76 0 0 -
122 trang 70 0 0
-
Quản trị chiến lược - TS Trần Đăng Khoa
16 trang 53 1 0 -
Bài giảng Quản trị chất lượng – Bài 6: Các công cụ thống kê trong kiểm soát chất lượng
21 trang 52 0 0 -
Bài giảng Quản trị chất lượng: Chương 3 - Quản lý chất lượng
67 trang 46 0 0