Tính toán định mức chi phí hàn cho một phân đoạn tàu vỏ thép, chương 14
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 241.11 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hàn bằng (hàn sấp) Trên phân đoạn đáy XII của tàu hàng 4.000 DWT ngoài các mối hàn: giữa mã sống chính với sống chính, giữa đà ngang với sống chính; giữa sống phụ với đà ngang; giữa đà ngang, mã hông, mã sống chính với cánh thẳng đứng của nẹp dọc đáy; giữa tấm ốp với đà ngang và nẹp dọc; giữa BT-MC-ĐN98 với ND7-ĐN98; giữa BT-MC-ĐN101 với ND7-ĐN101 là hàn đứng thì tất cả các mối hàn còn lại là hàn bằng. ở phần phụ lục ) Xác định khối lượng hàn bằng ke góc - bán...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tính toán định mức chi phí hàn cho một phân đoạn tàu vỏ thép, chương 14 Chương 14: Khối lượng kim loại đắp của mối hàn bán tự động (hàn bằng máy hàn CO2)a/ Hàn bằng (hàn sấp) Trên phân đoạn đáy XII của tàu hàng 4.000 DWT ngoài cácmối hàn: giữa mã sống chính với sống chính, giữa đà ngang vớisống chính; giữa sống phụ với đà ngang; giữa đà ngang, mã hông,mã sống chính với cánh thẳng đứng của nẹp dọc đáy; giữa tấm ốpvới đà ngang và nẹp dọc; giữa BT-MC-ĐN98 với ND7-ĐN98;giữa BT-MC-ĐN101 với ND7-ĐN101 là hàn đứng thì tất cả cácmối hàn còn lại là hàn bằng. (Xem các bản vẽở phần phụ lục ) Xác định khối lượng hàn bằng ke góc - bán tự động: - Xác định khối lượng hàn bằng có qui cách Δ 6 - hàn 2 phía: Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên sống phụ 1 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (mỗi sống phụ 1 có 6 nẹp đứng, 6 nẹp ngang và 3 lỗ 400x500), các tấm ốp lên 3 lỗ 400x500 với sống phụ 1] (xem hình 2 phần phụ lục) l1 = 2x[(6x1.128) + (4x600) +(2x 445)+(3x1.457)] = 28.858 (mm) = 28,858 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên sống phụ 2 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (mỗi sống phụ 2 có 3 nẹp đứng, 12 nẹp ngang và 6 lỗ 400x500), các tấm ốp lên 6 lỗ 400x500 với sống phụ 2] (xem hình 3 phần phụ lục) l2 = 2x[(3x1.099) + (10x600) +(2x 445)+(6x1.457)] = 37.858 (mm) = 37,858 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 97 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (có 16 nẹp đứng và 12 nẹp ngang) với đà ngang 97] (xem hình 5 phần phụ lục) l3 = 2x[(873+863+844+834+814+796+699+586)+(6x580)] = 19.578 (mm) = 19,578 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 100 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (có 14 nẹp đứng và 12 nẹp ngang) với đà ngang 100] (xem hình 8 phần phụ lục) l4 = 2x[(873+863+844+834+814+757+752)+(6x580)] = 18.434 (mm) = 18,434 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 101 [mối hàn giữa nẹp gia cường (có 2 nẹp đứng) với đà ngang 101] (xem hình 9 phần phụ lục) l5 = 2x1.006 = 2.012 (mm) =2,012 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 102 [mối hàn giữa nẹp gia cường (có 2 nẹp đứng) với đà ngang 102] (xem hình 10 phần phụ lục) l6 = 2x1.132 = 2.264 (mm) = 2,264 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 103 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (có 10 nẹp đứng và 8 nẹp ngang) với đà ngang 103] (xem hình 11 phần phụ lục) l7 = 2x[(873+863+844+834+811)+(4x580)] = 13.090 (mm) = 13,090 (m) Tổng chiều dài các mối hàn bằng có qui cách Δ 6 -hàn 2 phía: Lbtđ ( 6) l1 l 2 l 3 l 4 l 5 l 6 l 7 b =28,858+37,858+19,578+18,434+2,012+2,2 64+13,090 = 122,094 (m) Tiết diện tất cả các mối hàn bằng có qui cách Δ 6 đều giống nhau và có dạng như hình sau: Tiết diện này được xác định như sau (có thể xác định bằng phần mềm autocad): F 6 (2 10) 6 2 (2 1,05 6) 68,6(mm 2 ) Khối lượng kim loại đắp của hàn bằng có qui cách Δ 6 trên 1m đường hàn: m H( btđ ) ( 6) dh F 6 10 3 7,85 68,6 10 3 0,5385(kg / m) b Tổng khối lượng kim loại đắp hàn bằng có qui cáchΔ 6 - hàn 2 phía: mklđbtđ ) ( 6) Lbtđ ( 6) m H(btđ ) ( 6) 122,094 0,5385 b( b b = 65,7476 (kg)- Xác định khối lượng hàn bằng có qui cách Δ 6 - hàn 1phía: Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 giữa các nẹp đứng tại các đà ngang đặc với các nẹp dọc đáy trên: (xem các hình 5, 8, 11, 13 phần phụ lục) LNĐ(Δ 6) = 34x90 = 3.060(mm) = 3,06(m) Tiết diện các mối hàn bằng Δ 6 - hàn 1 phía có dạng sau: Tiết diện các mối hàn này được tính như sau: FNĐ(Δ 6) = 1/2 x 62+1,05x6 = 24,3 (mm2) Khối lượng kim loại đắp của hàn bằng có qui cách Δ 6 - hàn 1 phía trên 1m đường hàn: m H( btđ ) ( NĐ 6) dh FNÐ ( 6) 10 3 7,85 24,3 10 3 b 0,191(kg / m) Tổng khối lượng kim loại đắp hàn bằng có qui cáchΔ 6 - hàn 1 phía: mklđbtđ ) ( NĐ 6) L NĐ ( 6) m H(btđ ) ( NĐ 6) 3,06 0,191 b( b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tính toán định mức chi phí hàn cho một phân đoạn tàu vỏ thép, chương 14 Chương 14: Khối lượng kim loại đắp của mối hàn bán tự động (hàn bằng máy hàn CO2)a/ Hàn bằng (hàn sấp) Trên phân đoạn đáy XII của tàu hàng 4.000 DWT ngoài cácmối hàn: giữa mã sống chính với sống chính, giữa đà ngang vớisống chính; giữa sống phụ với đà ngang; giữa đà ngang, mã hông,mã sống chính với cánh thẳng đứng của nẹp dọc đáy; giữa tấm ốpvới đà ngang và nẹp dọc; giữa BT-MC-ĐN98 với ND7-ĐN98;giữa BT-MC-ĐN101 với ND7-ĐN101 là hàn đứng thì tất cả cácmối hàn còn lại là hàn bằng. (Xem các bản vẽở phần phụ lục ) Xác định khối lượng hàn bằng ke góc - bán tự động: - Xác định khối lượng hàn bằng có qui cách Δ 6 - hàn 2 phía: Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên sống phụ 1 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (mỗi sống phụ 1 có 6 nẹp đứng, 6 nẹp ngang và 3 lỗ 400x500), các tấm ốp lên 3 lỗ 400x500 với sống phụ 1] (xem hình 2 phần phụ lục) l1 = 2x[(6x1.128) + (4x600) +(2x 445)+(3x1.457)] = 28.858 (mm) = 28,858 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên sống phụ 2 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (mỗi sống phụ 2 có 3 nẹp đứng, 12 nẹp ngang và 6 lỗ 400x500), các tấm ốp lên 6 lỗ 400x500 với sống phụ 2] (xem hình 3 phần phụ lục) l2 = 2x[(3x1.099) + (10x600) +(2x 445)+(6x1.457)] = 37.858 (mm) = 37,858 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 97 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (có 16 nẹp đứng và 12 nẹp ngang) với đà ngang 97] (xem hình 5 phần phụ lục) l3 = 2x[(873+863+844+834+814+796+699+586)+(6x580)] = 19.578 (mm) = 19,578 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 100 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (có 14 nẹp đứng và 12 nẹp ngang) với đà ngang 100] (xem hình 8 phần phụ lục) l4 = 2x[(873+863+844+834+814+757+752)+(6x580)] = 18.434 (mm) = 18,434 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 101 [mối hàn giữa nẹp gia cường (có 2 nẹp đứng) với đà ngang 101] (xem hình 9 phần phụ lục) l5 = 2x1.006 = 2.012 (mm) =2,012 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 102 [mối hàn giữa nẹp gia cường (có 2 nẹp đứng) với đà ngang 102] (xem hình 10 phần phụ lục) l6 = 2x1.132 = 2.264 (mm) = 2,264 (m) Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 trên đà ngang 103 [mối hàn giữa các nẹp gia cường (có 10 nẹp đứng và 8 nẹp ngang) với đà ngang 103] (xem hình 11 phần phụ lục) l7 = 2x[(873+863+844+834+811)+(4x580)] = 13.090 (mm) = 13,090 (m) Tổng chiều dài các mối hàn bằng có qui cách Δ 6 -hàn 2 phía: Lbtđ ( 6) l1 l 2 l 3 l 4 l 5 l 6 l 7 b =28,858+37,858+19,578+18,434+2,012+2,2 64+13,090 = 122,094 (m) Tiết diện tất cả các mối hàn bằng có qui cách Δ 6 đều giống nhau và có dạng như hình sau: Tiết diện này được xác định như sau (có thể xác định bằng phần mềm autocad): F 6 (2 10) 6 2 (2 1,05 6) 68,6(mm 2 ) Khối lượng kim loại đắp của hàn bằng có qui cách Δ 6 trên 1m đường hàn: m H( btđ ) ( 6) dh F 6 10 3 7,85 68,6 10 3 0,5385(kg / m) b Tổng khối lượng kim loại đắp hàn bằng có qui cáchΔ 6 - hàn 2 phía: mklđbtđ ) ( 6) Lbtđ ( 6) m H(btđ ) ( 6) 122,094 0,5385 b( b b = 65,7476 (kg)- Xác định khối lượng hàn bằng có qui cách Δ 6 - hàn 1phía: Chiều dài các mối hàn bằng Δ 6 giữa các nẹp đứng tại các đà ngang đặc với các nẹp dọc đáy trên: (xem các hình 5, 8, 11, 13 phần phụ lục) LNĐ(Δ 6) = 34x90 = 3.060(mm) = 3,06(m) Tiết diện các mối hàn bằng Δ 6 - hàn 1 phía có dạng sau: Tiết diện các mối hàn này được tính như sau: FNĐ(Δ 6) = 1/2 x 62+1,05x6 = 24,3 (mm2) Khối lượng kim loại đắp của hàn bằng có qui cách Δ 6 - hàn 1 phía trên 1m đường hàn: m H( btđ ) ( NĐ 6) dh FNÐ ( 6) 10 3 7,85 24,3 10 3 b 0,191(kg / m) Tổng khối lượng kim loại đắp hàn bằng có qui cáchΔ 6 - hàn 1 phía: mklđbtđ ) ( NĐ 6) L NĐ ( 6) m H(btđ ) ( NĐ 6) 3,06 0,191 b( b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tính toán định mức chi phí hàn quá trình hàn phương pháp công nghệ nguồn nhiệt hàn điện cựcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Công nghệ hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, chương 1
6 trang 57 0 0 -
Tính toán định mức chi phí hàn cho một phân đoạn tàu vỏ thép, chương 3
6 trang 17 0 0 -
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH HÀN
8 trang 15 0 0 -
78 trang 15 0 0
-
Giáo trình ngành điện tử : Tìm hiểu linh kiện điện tử phần 1
17 trang 13 0 0 -
Giáo trình ngành điện tử : Tìm hiểu linh kiện điện tử phần 5
17 trang 13 0 0 -
Nghiên cứu khoa học và công nghệ vật liệu: Phần 1
152 trang 13 0 0 -
Giáo trình ngành điện tử : Tìm hiểu linh kiện điện tử phần 6
17 trang 13 0 0 -
Giáo trình ngành điện tử : Tìm hiểu linh kiện điện tử phần 8
17 trang 12 0 0 -
Bài giảng Bài 6: Kiểm tra siêu âm mối hàn
90 trang 12 0 0