![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 317.28 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa của học sinh trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữaY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI TẦN SUẤT SỬ DỤNG SỮA VÀ CÁC CHẾ PHẨM TỪ SỮA Đinh Quỳnh Ngọc*, Trương Thị Thùy Dung*, Trần Quốc Cường**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng sử dụng sữa có thể giúp kiểm soát cân nặng và giảm lượngmỡ, tần suất sử dụng sữa cao làm giảm lượng chất béo trong cơ thể. Tuy nhiên, một số nghiên cứu khác lại đưara mối liên quan nghịch giữa lượng sữa với BMI, tình trạng dinh dưỡng và phần trăm mỡ cơ thể ở trẻ em gái.Điều này cho thấy mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữavẫn còn nhiều tranh cãi. Mục tiêu: Xác định tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từsữa của học sinh trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 404 học sinhtrường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh trả lời bộ câu hỏi tự điền sau khi đồng ý tham gia nghiêncứu. Tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa được đánh giá bằng bộ câu hỏi FFQ 9 câu về tần suất sửdụng sữa và thức ăn nhanh. Tình trạng dinh dưỡng được xác định bằng cách tiến hành cân đo tại chỗ và tínhtình trạng dinh dưỡng theo quy ước của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). PR được dùng để lượng giá mối liênquan, với ngưỡng có ý nghĩa thống kê p 2 giờ 164 41,2 Sữa bò tươi không đường (1 ly=200ml)*Trung vị (tứ phân vị) < 200ml/ ngày 379 95,2** Trung bình ± Độ lệch chuẩn 200ml/ ngày 19 4,8 Sữa đậu nành (1 ly=200ml)Bảng 2: Tình trạng dinh dưỡng của mẫu nghiên cứu < 200ml/ ngày 369 92,9(n=398) 200ml/ ngày 28 7,1 Tình trạng dinh dưỡng Tần số (n) Tỉ lệ (%) Sữa bột (1 ly=200ml) Béo phì 40 10,1 < 200ml/ ngày 395 99,3 Thừa cân 81 20,3 200ml/ ngày 3 0,8 Bình thường 264 66,3 Sữa chua (1 hộp=100ml) Suy dinh dưỡng 13 3,3 0,05) (Bảng 8). < 30g 183 (46,7) 209 (53,3) 30g 2 (33,3) 4 (66,7)Bảng 8: Mối liên quan giữa béo phì với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa (n=398) Béo phì p Thừa cân SDD Thực phẩm p p Có (%) Không (%) Có (%) Không (%) Có (%) Không (%) Sữa (1 ly=200ml) < 200ml 23 (11,1) 184 (88,9) 50 (24,2) 157 (75,8) 4 (1,9) 203 (98,1) 200ml 17 (8,9) 174 (91,1) 0,466 31 (16,2) 160 (83,8) 0,053 9 (4,7) 182 (95,3) 0,133 Sữa chua (1 hộp=100ml) < 200ml 36 (9,7) 335 (90,3) 78 (21,0) 293 (79,0) 12 (3,2) 359 (96,8) 200ml 4 (14,8) 23 (85,2) 0,386 3 (11,1) 24 (88,9) 0,25 1 (3,7) 26 (96,3) 0,895 Phô mai (1 miếng=15g) < 30g 40 (10,2) 352 (89,8) 80 (20,4) 312 (79,6) 13 (3,3) 379 (96,7) 30g 0 6 - 1 (16,7) 5 (83,3) 0,826 0 6 -BÀN LUẬN Abreu cho thấy tỉ lệ thừa cân béo phì ở nam cao hơn nữ 2,12 lần. Khác biệt này có thể là do tỉ lệ Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ thừa thừa cân béo phì ở mỗi quốc gia là khác nhau và ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữaY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI TẦN SUẤT SỬ DỤNG SỮA VÀ CÁC CHẾ PHẨM TỪ SỮA Đinh Quỳnh Ngọc*, Trương Thị Thùy Dung*, Trần Quốc Cường**TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng sử dụng sữa có thể giúp kiểm soát cân nặng và giảm lượngmỡ, tần suất sử dụng sữa cao làm giảm lượng chất béo trong cơ thể. Tuy nhiên, một số nghiên cứu khác lại đưara mối liên quan nghịch giữa lượng sữa với BMI, tình trạng dinh dưỡng và phần trăm mỡ cơ thể ở trẻ em gái.Điều này cho thấy mối liên quan giữa tình trạng dinh dưỡng với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữavẫn còn nhiều tranh cãi. Mục tiêu: Xác định tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từsữa của học sinh trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 404 học sinhtrường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh trả lời bộ câu hỏi tự điền sau khi đồng ý tham gia nghiêncứu. Tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa được đánh giá bằng bộ câu hỏi FFQ 9 câu về tần suất sửdụng sữa và thức ăn nhanh. Tình trạng dinh dưỡng được xác định bằng cách tiến hành cân đo tại chỗ và tínhtình trạng dinh dưỡng theo quy ước của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). PR được dùng để lượng giá mối liênquan, với ngưỡng có ý nghĩa thống kê p 2 giờ 164 41,2 Sữa bò tươi không đường (1 ly=200ml)*Trung vị (tứ phân vị) < 200ml/ ngày 379 95,2** Trung bình ± Độ lệch chuẩn 200ml/ ngày 19 4,8 Sữa đậu nành (1 ly=200ml)Bảng 2: Tình trạng dinh dưỡng của mẫu nghiên cứu < 200ml/ ngày 369 92,9(n=398) 200ml/ ngày 28 7,1 Tình trạng dinh dưỡng Tần số (n) Tỉ lệ (%) Sữa bột (1 ly=200ml) Béo phì 40 10,1 < 200ml/ ngày 395 99,3 Thừa cân 81 20,3 200ml/ ngày 3 0,8 Bình thường 264 66,3 Sữa chua (1 hộp=100ml) Suy dinh dưỡng 13 3,3 0,05) (Bảng 8). < 30g 183 (46,7) 209 (53,3) 30g 2 (33,3) 4 (66,7)Bảng 8: Mối liên quan giữa béo phì với tần suất sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa (n=398) Béo phì p Thừa cân SDD Thực phẩm p p Có (%) Không (%) Có (%) Không (%) Có (%) Không (%) Sữa (1 ly=200ml) < 200ml 23 (11,1) 184 (88,9) 50 (24,2) 157 (75,8) 4 (1,9) 203 (98,1) 200ml 17 (8,9) 174 (91,1) 0,466 31 (16,2) 160 (83,8) 0,053 9 (4,7) 182 (95,3) 0,133 Sữa chua (1 hộp=100ml) < 200ml 36 (9,7) 335 (90,3) 78 (21,0) 293 (79,0) 12 (3,2) 359 (96,8) 200ml 4 (14,8) 23 (85,2) 0,386 3 (11,1) 24 (88,9) 0,25 1 (3,7) 26 (96,3) 0,895 Phô mai (1 miếng=15g) < 30g 40 (10,2) 352 (89,8) 80 (20,4) 312 (79,6) 13 (3,3) 379 (96,7) 30g 0 6 - 1 (16,7) 5 (83,3) 0,826 0 6 -BÀN LUẬN Abreu cho thấy tỉ lệ thừa cân béo phì ở nam cao hơn nữ 2,12 lần. Khác biệt này có thể là do tỉ lệ Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ thừa thừa cân béo phì ở mỗi quốc gia là khác nhau và ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y tế Tình trạng dinh dưỡng Các chế phẩm từ sữa Chất béo trong cơ thể Bộ câu hỏi tần suất thực phẩmTài liệu liên quan:
-
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 266 0 0 -
7 trang 193 0 0
-
6 trang 182 0 0
-
5 trang 40 1 0
-
Khẩu phần ăn của học sinh trường THCS Nguyễn Chí Thanh tại Gia Nghĩa, Đăk Nông
7 trang 37 1 0 -
Hiệu quả của kỹ thuật bơm surfactant ít xâm lấn
9 trang 35 0 0 -
5 trang 33 1 0
-
Đặc điểm hình thái và vi học cây cù đèn Delpy croton delpyi Gagnep., họ Euphorbiaceae
8 trang 31 0 0 -
5 trang 30 0 0
-
6 trang 30 0 0