Tình trạng dinh dưỡng và một số chỉ số hóa sinh của cán bộ thuộc ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe tỉnh Lai Châu quản lý, năm 2019
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 377.21 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu với Mục tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng và một số chỉ số hóa sinh của cán bộ thuộc Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe tỉnh Lai Châu quản lý, năm 2019. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và một số chỉ số hóa sinh của cán bộ thuộc ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe tỉnh Lai Châu quản lý, năm 2019 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ CHỈ SỐ HÓA SINH CỦA CÁN BỘ THUỘC BAN BẢO VỆ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TỈNH LAI CHÂU QUẢN LÝ, NĂM 2019 Lê Huy Hùng1, Phạm Văn Phú2 TÓM TẮT statistical significance p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN - Nhân trắc: Đo chiều cao đứng bằng thước SECA CỨU có độ chính xác 0,1cm; cân trọng lượng cơ thể bằng cân 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu TANITA có độ chính xác 0,1kg. Tính chỉ số khối cơ thể Cán bộ, công chức thuộc diện Ban Bảo vệ chăm sóc BMI (Body Mass Index) và phân loại TTDD theo ngưỡng sức khỏe tỉnh Lai Châu quản lý năm 2019 đồng ý tham của WHO 2000. gia nghiên cứu. Loại trừ các cán bộ mắc các bệnh cấp tính - Xét nghiệm hóa sinh máu: Đối tượng được yêu cầu tại thời điểm điều tra hoặc có những dị tật ảnh hưởng đến không ăn sáng; lấy 3ml máu tĩnh mạch vào buổi sáng ngày nhân trắc. tiến hành điều tra. Máu được cho vào ống nghiệm có chứa 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. chất chống đông Heparin và để ở nhiệt độ phòng 30 phút 2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Sử dụng công thức trước khi ly tâm 3000 vòng/phút trong thời gian 5 phút, tính mẫu ước lượng tỷ lệ quần thể với độ chính xác tương mẫu huyết tương được phân tích bằng máy xét nghiệm đối [6]: sinh hóa máu của hãng Chemwell 2910. Ρ.( 1 − Ρ) 2.5. Xử lý số liệu: Nhập số liệu bằng phần mềm n = Ζ12−α / 2 EPIDATA 3.1. Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA- (ε .Ρ) 2 MP 14.0 Trong đó: n: Số cán bộ cần điều tra; Z(1 – α / 2) = 1,96 (với độ tin cậy 95%) ta có e =0,05; ε = 0,3 (độ chính III. KẾT QUẢ xác tương đối); p = 0,149 là tỷ lệ thừa cân béo phì của cán 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: Tổng số bộ Đại học Y Hà Nội năm 2015 [7] → Cỡ mẫu tối thiểu 315 đối tượng đã được nghiên cứu, trong đó có 265 nam n = 243. Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên đơn. (84,1%), 50 nữ (15,9%). Nhóm tuổi ≤ 45 tuổi là 95 người Thực tế đã nghiên cứu được 315 đối tượng trên tổng số (30,0%); nhóm 46 – 50 tuổi là 55 người (17,0%); nhóm 417 cán bộ. 51 – 55 là 72 người (23,0% và nhóm 56 – 60 tuổi là 93 2.4. Thu thập số liệu người (30,0%). Bảng 3.1: Giá trị trung bình về cân nặng, chiều cao, vòng eo, vòng mông Giới n Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) Vòng eo (cm) Vòng mông (cm) Nam 265 164,7 ± 5,2 68,2 ± 7,8 82,7 ± 2,7 96,3 ± 3,2 Nữ 50 155,7 ± 5,3 57,8 ± 6,8 77,4 ± 2,4 96,1 ± 1,8 Kết quả cho thấy chiều cao trung bình của nam là 164,7 ± 5,2 (cm), của nữ là 155,7 ± 5,3 (cm). Cân nặng trung bình của nam là 68,2 ± 7,8 (kg), của nữ là 57,8 ± 6,8 (kg). Bảng 3.2: Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu (BMI ≥25,0) Tình trạng dinh dưỡng P Giới TCBP (n=147) Không TCBP (n=168) Chung (n=315) χ2 n 129 136 265 Nam % 48,7 51,3 84,1 n 18 32 50 Nữ % 36,0 64,0 15,9 0,0669 n 147 168 315 Chung % 47,0 53,0 100 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng dinh dưỡng và một số chỉ số hóa sinh của cán bộ thuộc ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe tỉnh Lai Châu quản lý, năm 2019 JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ CHỈ SỐ HÓA SINH CỦA CÁN BỘ THUỘC BAN BẢO VỆ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TỈNH LAI CHÂU QUẢN LÝ, NĂM 2019 Lê Huy Hùng1, Phạm Văn Phú2 TÓM TẮT statistical significance p EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN - Nhân trắc: Đo chiều cao đứng bằng thước SECA CỨU có độ chính xác 0,1cm; cân trọng lượng cơ thể bằng cân 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu TANITA có độ chính xác 0,1kg. Tính chỉ số khối cơ thể Cán bộ, công chức thuộc diện Ban Bảo vệ chăm sóc BMI (Body Mass Index) và phân loại TTDD theo ngưỡng sức khỏe tỉnh Lai Châu quản lý năm 2019 đồng ý tham của WHO 2000. gia nghiên cứu. Loại trừ các cán bộ mắc các bệnh cấp tính - Xét nghiệm hóa sinh máu: Đối tượng được yêu cầu tại thời điểm điều tra hoặc có những dị tật ảnh hưởng đến không ăn sáng; lấy 3ml máu tĩnh mạch vào buổi sáng ngày nhân trắc. tiến hành điều tra. Máu được cho vào ống nghiệm có chứa 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. chất chống đông Heparin và để ở nhiệt độ phòng 30 phút 2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Sử dụng công thức trước khi ly tâm 3000 vòng/phút trong thời gian 5 phút, tính mẫu ước lượng tỷ lệ quần thể với độ chính xác tương mẫu huyết tương được phân tích bằng máy xét nghiệm đối [6]: sinh hóa máu của hãng Chemwell 2910. Ρ.( 1 − Ρ) 2.5. Xử lý số liệu: Nhập số liệu bằng phần mềm n = Ζ12−α / 2 EPIDATA 3.1. Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA- (ε .Ρ) 2 MP 14.0 Trong đó: n: Số cán bộ cần điều tra; Z(1 – α / 2) = 1,96 (với độ tin cậy 95%) ta có e =0,05; ε = 0,3 (độ chính III. KẾT QUẢ xác tương đối); p = 0,149 là tỷ lệ thừa cân béo phì của cán 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: Tổng số bộ Đại học Y Hà Nội năm 2015 [7] → Cỡ mẫu tối thiểu 315 đối tượng đã được nghiên cứu, trong đó có 265 nam n = 243. Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên đơn. (84,1%), 50 nữ (15,9%). Nhóm tuổi ≤ 45 tuổi là 95 người Thực tế đã nghiên cứu được 315 đối tượng trên tổng số (30,0%); nhóm 46 – 50 tuổi là 55 người (17,0%); nhóm 417 cán bộ. 51 – 55 là 72 người (23,0% và nhóm 56 – 60 tuổi là 93 2.4. Thu thập số liệu người (30,0%). Bảng 3.1: Giá trị trung bình về cân nặng, chiều cao, vòng eo, vòng mông Giới n Chiều cao (cm) Cân nặng (kg) Vòng eo (cm) Vòng mông (cm) Nam 265 164,7 ± 5,2 68,2 ± 7,8 82,7 ± 2,7 96,3 ± 3,2 Nữ 50 155,7 ± 5,3 57,8 ± 6,8 77,4 ± 2,4 96,1 ± 1,8 Kết quả cho thấy chiều cao trung bình của nam là 164,7 ± 5,2 (cm), của nữ là 155,7 ± 5,3 (cm). Cân nặng trung bình của nam là 68,2 ± 7,8 (kg), của nữ là 57,8 ± 6,8 (kg). Bảng 3.2: Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu (BMI ≥25,0) Tình trạng dinh dưỡng P Giới TCBP (n=147) Không TCBP (n=168) Chung (n=315) χ2 n 129 136 265 Nam % 48,7 51,3 84,1 n 18 32 50 Nữ % 36,0 64,0 15,9 0,0669 n 147 168 315 Chung % 47,0 53,0 100 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Sức khỏe cộng đồng Bài viết về y học Chỉ số Glucose máu lúc đói Thừa cân béo phì Lượng giá nguy cơ tim mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0