Tình trạng thiếu máu và dự trữ sắt ở phụ nữ 15 – 35 tuổi tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La năm 2018
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 349.11 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định thực trạng thiếu máu ở PNTSĐ là một trong những nhiệm vụ cần thiết. Nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá tình trạng thiếu máu và dự trữ sắt ở của phụ nữ 15 – 35 tuổi của huyện Mường La, tỉnh Sơn La để từ đó đề xuất ra các giải pháp can thiệp phù hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng thiếu máu và dự trữ sắt ở phụ nữ 15 – 35 tuổi tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La năm 2018 vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 Myasthenia gravis: subgroup classification and Conversion of Ocular Myasthenia Gravis to therapeutic strategies. Lancet Neurol, 14(10), Generalized Myasthenia Gravis. J Clin Neurol, 1023-1036. doi:10.1016/S1474-4422(15)00145-3 17(2), 265-272. doi:10.3988/jcn.2021.17.2.265 4. Vincent A, & Newsom Davis J. (1980). Anti- 8. Oh S J, Jeong D, Lee I, et al. (2019). Repetitive acetylcholine receptor antibodies. J Neurol nerve stimulation test in myasthenic crisis. Muscle Neurosurg Psychiatry, 43(7), 590-600. Nerve, 59(5), 544-548. doi:10.1002/mus.26390 doi:10.1136/jnnp.43.7.590 9. Witoonpanich R, Barakul S, & Dejthevaporn C. 5. Thanvi B R, & Lo T C. (2004). Update on (2006). Relative fatigability of muscles in response myasthenia gravis. Postgrad Med J, 80(950), 690- to repetitive nerve stimulation in myasthenia gravis. 700. doi:10.1136/pgmj.2004.018903 J Med Assoc Thai, 89(12), 2047-2049. 6. Nguyễn Hữu Công. (2013). Chẩn đoán điện và 10. Jing F, Cui F, Chen Z, et al. (2015). Clinical ứng dụng lâm sàng: Nhà xuất bản Đại học quốc and Electrophysiological Markers in Myasthenia gia thành phố Hồ Chí Minh. Gravis Patients. Eur Neurol, 74(1-2), 22-27. 7. Kim K H, Kim S W, & Shin H Y. (2021). Initial doi:10.1159/000431284 Repetitive Nerve Stimulation Test Predicts TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU VÀ DỰ TRỮ SẮT Ở PHỤ NỮ 15 – 35 TUỔI TẠI HUYỆN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA NĂM 2018 Nguyễn Thúy Anh1, Nguyễn Song Tú1, Hoàng Nguyễn Phương Linh1 TÓM TẮT descriptive cross-sectional study was conducted on 395 women aged 15-35 years old in 5 communes of 64 Thiếu máu là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng Muong La district, Son La province to assess anemia đồng, phụ nữ tuổi sinh đẻ tại khu vực nông thôn, and iron store status. The study results showed that miền núi là đối tượng có nguy cơ thiếu máu cao. the prevalance of anemia was 26.3%, in which the Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 395 phụ nữ 15-35 rate of anemia in the 15-24 year old group was higher tuổi tại 5 xã thuộc huyện Mường La, tỉnh Sơn La để than the 25-35 year old group. The mean of mô tả tình trạng thiếu máu, dự trữ sắt. Kết quả nghiên Hemoglobin concentration of the 15-25 years old and cứu cho thấy tỷ lệ thiếu máu là 26,3% trong đó tỷ lệ 25-35 year old groups were 125.9g/l and 129.5g/l, thiếu máu ở nhóm 15-24 tuổi cao hơn nhóm 25-35 respectively (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 Trung Phi, Đông Phi và Nam Á. Tại Việt Nam, Z2(1-α/2) .p (1- p)xDE theo điều tra vi chất 2014-2015 của Viện Dinh dưỡng Quốc gia cho thấy tỷ lệ thiếu máu ở phụ d2 n= nữ tuổi sinh đẻ (PNTSĐ) là 25,5% trong đó tập Trong đó: n là số đối tượng cần điều tra, với trung cao hơn ở miền núi (27,9%) (thiếu máu do p là tỷ lệ thiếu máu phụ nữ không có thai ở miền thiếu sắt chiếm 37,7%) và nông thôn (26,3%) núi, năm 2015 là 27,9% [1]; chọn d = 0,05; z có thấp hơn ở khu vực đồng bằng (20,8%)[1]. Kết giá trị là 1,96. DE = 1,2; Cỡ mẫu cần là 372 đối tượng. quả nghiên cứu tại một huyện miền núi tỉnh Cao *Tình trạng dự trữ sắt cạn kiệt. Với p tỷ lệ Bằng cho thấy tỷ lệ thiếu máu PNTSĐ dân tộc phụ nữ không có thai dự trữ sắt cạn kiệt năm Dao là 31,3% và có xu hướng giảm dần theo 2017 là 9,1% [4]; chọn d = 0,05; z có giá trị là nhóm tuổi; tỷ lệ thiếu sắt là 7,6% [2]. Có nhiều 1,96; DE x 1,2; Tính toán được cỡ mẫu cần là 154. nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu máu, Cỡ mẫu cần chung là 372; thêm 10% đề trong đó thiếu máu do thiếu sắt chiếm tới 50% phòng các trường hợp đối tượng bỏ cuộc. Do đó tổng số người thiếu máu ở các nước đang phát cỡ mẫu lựa chọn là 409 đối tượng. Thực tế điều triển. Ngoài ra có một số nguyên nhân khác dẫn tra 395 đối tượng. đến tình trạng th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình trạng thiếu máu và dự trữ sắt ở phụ nữ 15 – 35 tuổi tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La năm 2018 vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2021 Myasthenia gravis: subgroup classification and Conversion of Ocular Myasthenia Gravis to therapeutic strategies. Lancet Neurol, 14(10), Generalized Myasthenia Gravis. J Clin Neurol, 1023-1036. doi:10.1016/S1474-4422(15)00145-3 17(2), 265-272. doi:10.3988/jcn.2021.17.2.265 4. Vincent A, & Newsom Davis J. (1980). Anti- 8. Oh S J, Jeong D, Lee I, et al. (2019). Repetitive acetylcholine receptor antibodies. J Neurol nerve stimulation test in myasthenic crisis. Muscle Neurosurg Psychiatry, 43(7), 590-600. Nerve, 59(5), 544-548. doi:10.1002/mus.26390 doi:10.1136/jnnp.43.7.590 9. Witoonpanich R, Barakul S, & Dejthevaporn C. 5. Thanvi B R, & Lo T C. (2004). Update on (2006). Relative fatigability of muscles in response myasthenia gravis. Postgrad Med J, 80(950), 690- to repetitive nerve stimulation in myasthenia gravis. 700. doi:10.1136/pgmj.2004.018903 J Med Assoc Thai, 89(12), 2047-2049. 6. Nguyễn Hữu Công. (2013). Chẩn đoán điện và 10. Jing F, Cui F, Chen Z, et al. (2015). Clinical ứng dụng lâm sàng: Nhà xuất bản Đại học quốc and Electrophysiological Markers in Myasthenia gia thành phố Hồ Chí Minh. Gravis Patients. Eur Neurol, 74(1-2), 22-27. 7. Kim K H, Kim S W, & Shin H Y. (2021). Initial doi:10.1159/000431284 Repetitive Nerve Stimulation Test Predicts TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU VÀ DỰ TRỮ SẮT Ở PHỤ NỮ 15 – 35 TUỔI TẠI HUYỆN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA NĂM 2018 Nguyễn Thúy Anh1, Nguyễn Song Tú1, Hoàng Nguyễn Phương Linh1 TÓM TẮT descriptive cross-sectional study was conducted on 395 women aged 15-35 years old in 5 communes of 64 Thiếu máu là vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng Muong La district, Son La province to assess anemia đồng, phụ nữ tuổi sinh đẻ tại khu vực nông thôn, and iron store status. The study results showed that miền núi là đối tượng có nguy cơ thiếu máu cao. the prevalance of anemia was 26.3%, in which the Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 395 phụ nữ 15-35 rate of anemia in the 15-24 year old group was higher tuổi tại 5 xã thuộc huyện Mường La, tỉnh Sơn La để than the 25-35 year old group. The mean of mô tả tình trạng thiếu máu, dự trữ sắt. Kết quả nghiên Hemoglobin concentration of the 15-25 years old and cứu cho thấy tỷ lệ thiếu máu là 26,3% trong đó tỷ lệ 25-35 year old groups were 125.9g/l and 129.5g/l, thiếu máu ở nhóm 15-24 tuổi cao hơn nhóm 25-35 respectively (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 Trung Phi, Đông Phi và Nam Á. Tại Việt Nam, Z2(1-α/2) .p (1- p)xDE theo điều tra vi chất 2014-2015 của Viện Dinh dưỡng Quốc gia cho thấy tỷ lệ thiếu máu ở phụ d2 n= nữ tuổi sinh đẻ (PNTSĐ) là 25,5% trong đó tập Trong đó: n là số đối tượng cần điều tra, với trung cao hơn ở miền núi (27,9%) (thiếu máu do p là tỷ lệ thiếu máu phụ nữ không có thai ở miền thiếu sắt chiếm 37,7%) và nông thôn (26,3%) núi, năm 2015 là 27,9% [1]; chọn d = 0,05; z có thấp hơn ở khu vực đồng bằng (20,8%)[1]. Kết giá trị là 1,96. DE = 1,2; Cỡ mẫu cần là 372 đối tượng. quả nghiên cứu tại một huyện miền núi tỉnh Cao *Tình trạng dự trữ sắt cạn kiệt. Với p tỷ lệ Bằng cho thấy tỷ lệ thiếu máu PNTSĐ dân tộc phụ nữ không có thai dự trữ sắt cạn kiệt năm Dao là 31,3% và có xu hướng giảm dần theo 2017 là 9,1% [4]; chọn d = 0,05; z có giá trị là nhóm tuổi; tỷ lệ thiếu sắt là 7,6% [2]. Có nhiều 1,96; DE x 1,2; Tính toán được cỡ mẫu cần là 154. nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiếu máu, Cỡ mẫu cần chung là 372; thêm 10% đề trong đó thiếu máu do thiếu sắt chiếm tới 50% phòng các trường hợp đối tượng bỏ cuộc. Do đó tổng số người thiếu máu ở các nước đang phát cỡ mẫu lựa chọn là 409 đối tượng. Thực tế điều triển. Ngoài ra có một số nguyên nhân khác dẫn tra 395 đối tượng. đến tình trạng th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Dự trữ sắt cạn kiệt Dự trữ sắt Phụ nữ tuổi sinh đẻ Sức khỏe cộng đồng Nguyên nhân thiếu máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 212 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 180 0 0 -
6 trang 173 0 0
-
10 trang 171 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
7 trang 167 0 0
-
8 trang 166 0 0
-
5 trang 153 0 0
-
5 trang 143 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 137 0 0 -
6 trang 136 0 0
-
Tiểu luận: Tính toán thiết kế mô hình Biogas
16 trang 125 0 0 -
7 trang 119 0 0