Danh mục

Toàn bộ điểm mới Luật Doanh nghiệp 2014

Số trang: 185      Loại file: pdf      Dung lượng: 852.81 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu Toàn bộ điểm mới Luật Doanh nghiệp 2014 tổng hợp những điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2014 như đối tượng áp dụng; cách áp dụng; việc đảm bảo của Nhà nước với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp và một số điểm đổi mới khác.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toàn bộ điểm mới Luật Doanh nghiệp 2014 Toàn bộ điểm mới Luật doanh nghiệp 2014Từ 01/07/2015, Luật doanh nghiệp 2014 chính thức có hiệu lực.Bài viết sau đây sẽ tổng hợp tất cả các điểm mới của Luật doanh nghiệp 2014.1/ Mở rộng phạm vi điều chỉnhQuy định về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liênquan của doanh nghiệp.Các loại hình doanh nghiệp gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân và nhóm công ty.(Căn cứ Điều 1 Luật doanh nghiệp 2014)2/ Mở rộng đối tượng áp dụng- Các doanh nghiệp- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thành lập, tổ chức quản lý, tổ chứclại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp.(Căn cứ Điều 2 Luật doanh nghiệp 2014)3/ Không còn quy định về việc áp dụng Điều ước quốc tếQuy định về việc áp dụng Luật doanh nghiệp và các Luật chuyên ngành như sau:Trường hợp luật chuyên ngành có quy định đặc thù về việc thành lập, tổ chức quảnlý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì áp dụng quyđịnh của Luật đó.(Căn cứ Điều 3 Luật doanh nghiệp 2014)4/ Sửa đổi, bổ sung phần giải thích từ ngữ- Cá nhân nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam.- Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trongdanh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.- Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặcbằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi đã thựchiện nghĩa vụ về tài chính.- Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thànhviên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.- Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là cổng thông tin điện tử đượcsử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng, truy cập thông tin về đăng ký doanhnghiệp.- Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng kýdoanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.- Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăngký thành lập theo quy định pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.- Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ(trước đây Nhà nước chỉ nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì doanh nghiệp đó đã trởthành doanh nghiệp nhà nước).- Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lậptheo pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.- Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trườngcao nhất ngày hôm trước, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua, hoặc giá domột tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp xác định.- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà Cơ quanđăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng kýdoanh nghiệp.- Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn baogồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanhnghiệp đã được thành lập.- Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm Cơ sở dữ liệuquốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanhnghiệp và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.- Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp vớidoanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:Công ty mẹ, người quản lý công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm ngườiquản lý đó đối với công ty con trong nhóm công ty;Công ty con đối với công ty mẹ trong nhóm công ty;Người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết định, hoạt động củadoanh nghiệp đó thông qua cơ quan quản lý doanh nghiệp;Người quản lý doanh nghiệp;Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột,em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty hoặc của thànhviên, cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối;Cá nhân được ủy quyền đại diện cho những người, công ty quy định tại các điểm a,b, c, d và đ khoản này;Doanh nghiệp trong đó những người, công ty quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, evà h khoản này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của các cơ quanquản lý ở doanh nghiệp đó;Nhóm người thỏa thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn góp, cổ phần hoặc lợiích ở công ty hoặc để chi phối việc ra quyết định của công ty.- Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý công ty và người quản lý doanhnghiệp tư nhân, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịchHội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịchHội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc vàcá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giaodịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty.- Người thành lập doanh nghiệp là tổ chức, cá nhân thành lập hoặc góp vốn đểthành lập doanh nghiệp.- Nhà đầu tư nước ngo ...

Tài liệu được xem nhiều: