![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Toán học lớp 11: Vectơ trong không gian - Thầy Đặng Việt Hùng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 275.93 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu "Toán học lớp 11: Vectơ trong không gian - Thầy Đặng Việt Hùng" tóm lược nội dung cần thiết và cung cấp 1 số bài tập ví dụ hữu ích, giúp các bạn củng cố và nắm kiến thức về vectơ trong không gian thật hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toán học lớp 11: Vectơ trong không gian - Thầy Đặng Việt HùngKhóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG Facebook: LyHung95 01. VÉC TƠ TRONG KHÔNG GIAN Thầy Đặng Việt Hùng [ĐVH] VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN [Link khóa học: Toán cơ bản và Nâng cao 11]I. CÁC QUY TẮC VÉC TƠ Quy tắc véc tơ đối : Với mọi hai điểm A, B cho trước ta luôn có AB = − BA ⇔ AB + BA = 0 Quy tắc cộng véc tơ :Cho trước hai điểm A, B. Với mọi các điểm M1, M2...Mn ta luôn có hệ thức sau: AB = AM1 + M1M 2 + M 2 M 3 + ... + M n B Quy tắc trừ hai véc tơ : Cho trước hai điểm A, B. Với mọi điểm M ta luôn có AB = MB − MA Quy tắc hình bình hành : AB + AD = ACCho hình bình hành ABCD, khi đó AB = DC Quy tắc trung tuyến:Cho hai điểm A, B. Nếu M là trung điểm của AB thì ta có MA + MB = 0hệ thức AM + BM = 0 Quy tắc trung tuyến:Cho tam giác ABC, gọi M và N theo thứ tự là trung điểm AB + AC = 2AMcủa BC và AC. Khi đó BA + BC = 2BN Quy tắc trọng tâm:Cho tam giác ABC có trọng tâm G như hình vẽ. GA + GB + GC = 0 Khi đó ta có 2 AG = AM = 2GM 3Nhận xét: + Với mọi điểm I thì ta luôn có IA + IB + IC = 3IG+ Điểm G được gọi là trọng tâm tứ diện ABCD khi GA + GB + GC + GD = 0Ví dụ 1: [ĐVH]. Cho tứ diện ABCD. Xác định các điểm M, N thỏa mãn: a) AM = AB + AC + AD b) AN = AB + AC − AD Hướng dẫn giải: Tham gia khóa Toán Cơ bản và Nâng cao 11 tại MOON.VN để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT quốc gia!Khóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG Facebook: LyHung95 a) AM = AB + AC + AD Gọi I là trung điểm của BC, khi đó AB + AC = 2AI Gọi J là điểm đối xứng của A qua I, khi đó ta có 2AI = AJ → AB + AC = AJ Từ đó AB + AC + AD = AJ + AD = 2AE , với E làtrung điểm của DJ. Theo bài, AM = AB + AC + AD = 2AEVậy M là điểm đối xứng của A qua E. b) AN = AB + AC − AD Theo a, ta có AB + AC = 2AI = AJ Gọi J là điểm đối xứng của A qua I, khi đó ta có → AN = AB + AC − AD = AJ − AD = DJVậy trong tam giác ADJ ta tạo ra hình bình hànhADJN thì điểm N thỏa mãn yêu cầu này chính làđiểm cần tìm.Ví dụ 2: [ĐVH]. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD, G là trung điểm của MN vàG1 là trọng tâm tam giác BCD. Chứng minh các hệ thức sau: ( ) ( ) 1 1 a) AC + BD = AD + BC b) MN = AC + BD = AD + BC 2 2 c) GA + GB + GC + GD = 0 d) NA + NB + NC + ND = 4NG, ∀N. e) AB + AC + AD = 3AG 1 Hướng dẫn giải: a) AC + BD = AD + BCSử dụng quy tắc cộng véc tơ ta có AC = AD + DC ( ) → AC + BD = AD + BC + DC + CD BD = BC + CD Mà DC + CD = 0 → AC + BD = AD + BC. ( ) ( ) 1 1 b) MN = AC + BD = AD + BC 2 2 ( ) 1 Chứng minh: MN = AC + BD ⇔ AC + BD = 2MN 2 AC = AM + MN + NCTheo quy tắc cộng ta c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toán học lớp 11: Vectơ trong không gian - Thầy Đặng Việt HùngKhóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG Facebook: LyHung95 01. VÉC TƠ TRONG KHÔNG GIAN Thầy Đặng Việt Hùng [ĐVH] VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN [Link khóa học: Toán cơ bản và Nâng cao 11]I. CÁC QUY TẮC VÉC TƠ Quy tắc véc tơ đối : Với mọi hai điểm A, B cho trước ta luôn có AB = − BA ⇔ AB + BA = 0 Quy tắc cộng véc tơ :Cho trước hai điểm A, B. Với mọi các điểm M1, M2...Mn ta luôn có hệ thức sau: AB = AM1 + M1M 2 + M 2 M 3 + ... + M n B Quy tắc trừ hai véc tơ : Cho trước hai điểm A, B. Với mọi điểm M ta luôn có AB = MB − MA Quy tắc hình bình hành : AB + AD = ACCho hình bình hành ABCD, khi đó AB = DC Quy tắc trung tuyến:Cho hai điểm A, B. Nếu M là trung điểm của AB thì ta có MA + MB = 0hệ thức AM + BM = 0 Quy tắc trung tuyến:Cho tam giác ABC, gọi M và N theo thứ tự là trung điểm AB + AC = 2AMcủa BC và AC. Khi đó BA + BC = 2BN Quy tắc trọng tâm:Cho tam giác ABC có trọng tâm G như hình vẽ. GA + GB + GC = 0 Khi đó ta có 2 AG = AM = 2GM 3Nhận xét: + Với mọi điểm I thì ta luôn có IA + IB + IC = 3IG+ Điểm G được gọi là trọng tâm tứ diện ABCD khi GA + GB + GC + GD = 0Ví dụ 1: [ĐVH]. Cho tứ diện ABCD. Xác định các điểm M, N thỏa mãn: a) AM = AB + AC + AD b) AN = AB + AC − AD Hướng dẫn giải: Tham gia khóa Toán Cơ bản và Nâng cao 11 tại MOON.VN để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi THPT quốc gia!Khóa học Toán Cơ bản và Nâng cao 11 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG Facebook: LyHung95 a) AM = AB + AC + AD Gọi I là trung điểm của BC, khi đó AB + AC = 2AI Gọi J là điểm đối xứng của A qua I, khi đó ta có 2AI = AJ → AB + AC = AJ Từ đó AB + AC + AD = AJ + AD = 2AE , với E làtrung điểm của DJ. Theo bài, AM = AB + AC + AD = 2AEVậy M là điểm đối xứng của A qua E. b) AN = AB + AC − AD Theo a, ta có AB + AC = 2AI = AJ Gọi J là điểm đối xứng của A qua I, khi đó ta có → AN = AB + AC − AD = AJ − AD = DJVậy trong tam giác ADJ ta tạo ra hình bình hànhADJN thì điểm N thỏa mãn yêu cầu này chính làđiểm cần tìm.Ví dụ 2: [ĐVH]. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD, G là trung điểm của MN vàG1 là trọng tâm tam giác BCD. Chứng minh các hệ thức sau: ( ) ( ) 1 1 a) AC + BD = AD + BC b) MN = AC + BD = AD + BC 2 2 c) GA + GB + GC + GD = 0 d) NA + NB + NC + ND = 4NG, ∀N. e) AB + AC + AD = 3AG 1 Hướng dẫn giải: a) AC + BD = AD + BCSử dụng quy tắc cộng véc tơ ta có AC = AD + DC ( ) → AC + BD = AD + BC + DC + CD BD = BC + CD Mà DC + CD = 0 → AC + BD = AD + BC. ( ) ( ) 1 1 b) MN = AC + BD = AD + BC 2 2 ( ) 1 Chứng minh: MN = AC + BD ⇔ AC + BD = 2MN 2 AC = AM + MN + NCTheo quy tắc cộng ta c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vectơ trong không gian Toán học lớp 11 Bài tập Toán học lớp 11 Lý thuyết Toán học lớp 11 Ôn tập Toán lớp 11 Công thức Toán lớp 11Tài liệu liên quan:
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Uông Bí
14 trang 64 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hai Bà Trưng, TT Huế
6 trang 51 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Hai Bà Trưng, TT Huế
6 trang 39 0 0 -
Giáo trình toán lớp 11: Tổ hợp xác suất
37 trang 26 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 11: Vectơ trong không gian, hai đường thẳng vuông góc
37 trang 24 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 11: Chương 3 bài 1 - Vectơ trong không gian
11 trang 24 0 0 -
Trắc nghiệm Toán 11 học kì 2 - Huỳnh Chí Dũng
105 trang 23 0 0 -
Đề kiểm tra HK 2 môn Toán 11 năm 2017 - THPT Lương Ngọc Quyến - Mã đề 576
4 trang 23 0 0 -
Bài giảng Toán 11 - Bài 1: Vecto trong không gian
14 trang 21 0 0 -
Tuyển tập 500 Bài toán 12 (Tái bản lần thứ nhất): Phần 2
215 trang 21 0 0