Thông tin tài liệu:
Giúp HS: Có khái niệm về biểu tượng vận tốc, đơn vị vận tốc. Giới thiệu khái niệm vận tốc cũng như cách tính vận tốc.Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Toán lớp 5 : giáo án bài vận tốc Toán 5 – chương 4Bài 130 : VẬN TỐCTiết 130 : Tuần : 26 Ngày dạy :I . MỤC TIÊUGiúp HS: Có khái niệm về biểu tượng vận tốc, đơn vị vận tốc. Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.II. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU1. KIỂM TRA BÀI CŨ2. DẠY – HỌC BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH2.1. Giới thiệu khái niệm vận tốc+ GV nêu bài toán (nêu miệng):“Một ô-tô mỗi giờ đi được 50km, mộtxe máy đi mỗi giờ được 40km cùng điquãng đường từ A đến B, nếu khởi hànhcùng một lúc tại A thì xe nào đến Btrước?”.+ GV hỏi: “Ô-tô và xe máy, xe nào đi + HS trả lời.nhanh hơn?”+ GV nêu nhận xét: Thông thường ô-tôđi nhanh hơn xe máy.Bài toán 1:+ GV nêu bài toán (như bài toán 1 + HS nêu cách làm.SGK). HS quan sát sơ đồ trong SGK,suy nghĩ và tìm kết quả. GV phát vấn. + HS trình bày lời giải bài toán trên bảng: Trung bình mỗi giờ ô-tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5km+ GV nêu nhận xét: Trung bình mỗi giờô-tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốctrung bình hay nói vắn tắt là 42,5km/giờ.+ GV ghi bảng (bên cạnh lời giải của Toán 5 – chương 4HS):+ GV giới thiệu các kí hiệu: quãngđương là s, thời gian là t, vận tốc là v.HS nêu công thức tính vận tốc: v=s:t + HS nhắc lại cách tính tìm vận tốc và công thức tính vận tốc.+ GV cho HS ước lượng vận tốc ngườiđi bộ, xe đạp, xe máy, xe ô-tô. Sau đóGV sửa bài lại cho đúng với thực tế.Thông thường vận tốc của:Người đi bộ khoảng: 5km/giờXe đạp khoảng: 15km/giờXe máy khoảng: 35km/giờÔ-tô khoảng: 50km/giờ+ GV nêu ý nghĩa khái niệm của vận tốclà để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của mộtchuyển động.Bài toán 2:+ GV nêu yêu cầu của bài toán (như bài + HS nêu lại cách tính vận tốc và áptoán 2 - SGK). dụng để giải bài toán. + Một HS trình bày lời giải (như SGK) lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.+ GV hỏi về đơn vị của vận tốc ở bàitoán này và nhấn mạnh đơn vị của vậntốc ở đây là m/giây.+ Gọi một vài HS nhắc lại cách tính vậntốc và công thức tính vận tốc.2.2. Thực hànhBài 1: + HS nhắc lại cách tính vận tốc.+ GV phát vấn. + HS nêu phép tính tương ứng để giải bài toán. + HS làm bài vào vở, một HS trình bày lời giải miệng, cả lớp nhận xét.+ GV đánh giá, kết luận.Bài 2: + HS nhắc lại công thức tính vận tốc. + HS làm bài vào vở, một HS trình bày Toán 5 – chương 4 lời giải trên bảng lớn.Bài 3: + HS đọc và tìm hiểu đề bài. HS nêu yêu cầu của bài toán tính vận tốc ra đơn vị m/giây.+ GV hướng dẫn: + HS phải đổi đơn vị của số đo thời gian là giây trước khi tính vận tốc của đơn vị đó. Bài giải 1phút 20giây = 80giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5m/giây3. CỦNG CỐ DẶN DÒIII. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...