Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cải tiến phương pháp xác định mô hình mưa và lưu lượng tiêu thiết kế cho các hệ thống tiêu vùng đồng bằng Bắc Bộ
Số trang: 27
Loại file: pdf
Dung lượng: 997.49 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nghiên cứu cải tiến phương pháp xác định mô hình mưa tiêu thiết kế và lưu lượng tiêu thiết kế nhằm nâng cao độ chính xác của kết quả tính toán lưu lượng tiêu thiết kế cho các hệ thống tiêu vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cải tiến phương pháp xác định mô hình mưa và lưu lượng tiêu thiết kế cho các hệ thống tiêu vùng đồng bằng Bắc Bộ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN THỊ VIỆT HỒNG NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH MƢA VÀ LƢU LƢỢNG TIÊU THIẾT KẾ CHO CÁC HỆ THỐNG TIÊU VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nƣớc Mã số chuyên ngành: 62-58-02-12 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, NĂM 2018 Công trình được hoàn thành tại Trƣờng Đại học Thủy lợi Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1: PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 2: GS.TS Lê Chí Nguyện Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... vào lúc giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Trường Đại học Thủy lợi MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thi t của tài Trong công tác quy hoạch, thiết ế các hệ thống ti u, một trong nh ng nội dung qu n trọng là xác đ nh mô hình mư thiết ế và t nh toán lưu lượng ti u thiết ế. Tuy đã có nhiều nghi n cứu về vấn đề này nhưng vẫn còn có một số tồn tại:: i) Đối với vùng đô th h y dân cư tập trung hiện n y vẫn dùng công thức cường độ giới hạn để t nh lưu lượng ti u thiết ế, trong đó công thức t nh cường độ mư được xây dựng tr n cơ sở bộ số liệu trước đây do đó gây s i số lớn cho ết quả t nh toán. Đồng thời các th m số trong công thức chỉ xác đ nh được tại các v tr có trạm đo, nh ng vùng x trạm đo vẫn sử dụng th m số củ trạm gần nhất, như vậy sẽ hó đảm bảo độ ch nh xác...ii) Hiện n y trong t nh toán hệ số tiêu cho lúa, MHM được xác đ nh theo phương pháp thu phóng trận mư điển hình thường dẫn đến ết quả hệ số lưu lượng ti u lớn hơn hoặc nhỏ hơn ứng với tần suất thiết ế. iii) Các vùng ti u ở ĐBBB đại đ số là vùng ti u hỗn hợp, tuy nhiên việc chọn MHM ngày để xác đ nh trận mư thiết ế sẽ dẫn đến ết quả t nh toán lưu lượng ti u thiết ế củ các công trình như nh, cống, trạm bơm thi n nhỏ. Ch nh vì vậy, việc thiết lập hệ số hiệu chỉnh lưu lượng làm cơ sở xác đ nh lưu lượng ti u thiết ế ứng với MHM giờ hi biết lưu lượng ti u thiết ế tính theo MHM ngày là rất cần thiết trong thực tiễn hiện n y hi tốc độ đô th hó tăng nh nh. Ngoài ra, việc xây dựng các bản đồ đẳng tr mư thiết ế phục vụ cho công tác quy hoạch, thiết ế các hệ thống ti u tại các v trí không có trạm đo là rất cần thiết. Với nh ng lý do đã n u ở tr n, đề tài: “Nghiên cứu cải tiến phương pháp xác định mô hình mưa và lưu lượng tiêu thiết kế cho các hệ thống tiêu vùng đồng bằng Bắc Bộ” được đề xuất nghi n cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghi n cứu cải tiến phương pháp xác đ nh mô hình mư ti u thiết ế và lưu lượng ti u thiết ế nhằm nâng c o độ ch nh xác củ ết quả t nh toán lưu lượng ti u thiết ế cho các hệ thống ti u vùng đồng bằng Bắc Bộ. 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghi n cứu: mô hình mư ti u thiết ế và lưu lượng ti u thiết ế. - Phạm vi nghi n cứu: Vùng đồng bằng Bắc Bộ. 4. Nội dung nghiên cứu i) Xây dựng qu n hệ lượng mư -thời gi n mư -tần suất (DDF) và qu n hệ cường độ mư –thời gi n mư –tần suất (IDF) cho 15 trạm đo mư tự ghi thời đoạn ngắn (d = 10’÷24h); ii) Xây dựng các bản đồ đẳng tr mư nhằm nội suy không gi n, xác đ nh lượng mư và cường độ mư tại nh ng v tr hông có trạm đo. iii) Lự chọn MHM ti u thiết ế hợp lý bằng phương pháp so sánh mô phỏng toàn liệt các trận mư đã xảy r trong thực tế để t nh toán chế độ ti u cho các vùng trồng l . Ứng dụng cho hu vực Hà N m; iv)Thiết lập hệ số hiệu chỉnh lưu lượng thiết ế cho các hệ thống ti u hỗn hợp nông nghiệp và dân cư đô th từ MHM giờ và MHM ngày hu vực Phủ Lý, Hà N m. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp ế thừ ; Phương pháp phân t ch thống ; Phương pháp phân t ch tương qu n và hồi quy thực nghiệm; Phương pháp mô hình, mô phỏng. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Luận án đã góp phần hoàn thiện cơ sở ho học và phương pháp luận xác đ nh: cường độ mư thiết ế để t nh toán lưu lượng thiết ế củ các hệ thống thoát nước mư hu dân cư, đô th ; lự chọn MHM thiết ế hợp lý t nh toán hệ số tiêu cho lúa; bổ sung phương pháp xác đ nh nh nh lưu lượng ti u thiết ế ứng với MHM giờ cho các hệ thống ti u hỗn hợp hi biết hệ số ti u t nh theo MHM ngày phục vụ bài toán quy hoạch, thiết ế sơ bộ hệ thống ti u. - Kết quả nghi n cứu củ luận án có thể được ứng dụng trong công tác quy hoạch, thiết ế các hệ thống ti u thoát nước mư hu vực dân cư, đô th và hệ thống ti u nông nghiệp – dân cư vùng nghi n cứu. 7. Cấu trúc luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và iến ngh , luận án gồm 3 chương: Chƣơng 1: Tổng qu n Chƣơng 2: Xây dựng phương pháp xác đ nh mô hình mư và lưu lượng thiết ế cho hệ thống ti u. Chƣơng 3: Kết quả nghi n cứu và thảo luận. 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan v mô hình mƣa tiêu thi t k 1.1.1 Khái niệm về mô hình mưa tiêu thiết kế Mô hình mư ti u thiết ế là một MHM ứng với tần suất thiết ế được xác đ nh dùng để thiết ế một hệ thống ti u nào đó. Mô hình trận mư ti u thiết ế b o gồm: thời gi n mư ; tổng lượng mư củ cả trận mư tương ứng với tần suất thiết ế và phân bố mư theo thời gi n củ trận mư tương ứng với tần suất thiết ế. Phạm vi ứng dụng củ mư thiết ế rất rộng lớn, là cơ sở để đề r các giải pháp cải tạo, nâng cấp h y thiết ế các hệ thống ti u. Trong luận án thống nhất ý hiệu: lượng mư là H (mm); Cường độ mư là I (mm/h hoặc mm/ph t); thời gi n mư được ý hiệu là d (giờ hoặc ph t). 1.1.2 Các nghiên cứu về xác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cải tiến phương pháp xác định mô hình mưa và lưu lượng tiêu thiết kế cho các hệ thống tiêu vùng đồng bằng Bắc Bộ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN THỊ VIỆT HỒNG NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH MƢA VÀ LƢU LƢỢNG TIÊU THIẾT KẾ CHO CÁC HỆ THỐNG TIÊU VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nƣớc Mã số chuyên ngành: 62-58-02-12 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI, NĂM 2018 Công trình được hoàn thành tại Trƣờng Đại học Thủy lợi Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1: PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 2: GS.TS Lê Chí Nguyện Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... vào lúc giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Trường Đại học Thủy lợi MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thi t của tài Trong công tác quy hoạch, thiết ế các hệ thống ti u, một trong nh ng nội dung qu n trọng là xác đ nh mô hình mư thiết ế và t nh toán lưu lượng ti u thiết ế. Tuy đã có nhiều nghi n cứu về vấn đề này nhưng vẫn còn có một số tồn tại:: i) Đối với vùng đô th h y dân cư tập trung hiện n y vẫn dùng công thức cường độ giới hạn để t nh lưu lượng ti u thiết ế, trong đó công thức t nh cường độ mư được xây dựng tr n cơ sở bộ số liệu trước đây do đó gây s i số lớn cho ết quả t nh toán. Đồng thời các th m số trong công thức chỉ xác đ nh được tại các v tr có trạm đo, nh ng vùng x trạm đo vẫn sử dụng th m số củ trạm gần nhất, như vậy sẽ hó đảm bảo độ ch nh xác...ii) Hiện n y trong t nh toán hệ số tiêu cho lúa, MHM được xác đ nh theo phương pháp thu phóng trận mư điển hình thường dẫn đến ết quả hệ số lưu lượng ti u lớn hơn hoặc nhỏ hơn ứng với tần suất thiết ế. iii) Các vùng ti u ở ĐBBB đại đ số là vùng ti u hỗn hợp, tuy nhiên việc chọn MHM ngày để xác đ nh trận mư thiết ế sẽ dẫn đến ết quả t nh toán lưu lượng ti u thiết ế củ các công trình như nh, cống, trạm bơm thi n nhỏ. Ch nh vì vậy, việc thiết lập hệ số hiệu chỉnh lưu lượng làm cơ sở xác đ nh lưu lượng ti u thiết ế ứng với MHM giờ hi biết lưu lượng ti u thiết ế tính theo MHM ngày là rất cần thiết trong thực tiễn hiện n y hi tốc độ đô th hó tăng nh nh. Ngoài ra, việc xây dựng các bản đồ đẳng tr mư thiết ế phục vụ cho công tác quy hoạch, thiết ế các hệ thống ti u tại các v trí không có trạm đo là rất cần thiết. Với nh ng lý do đã n u ở tr n, đề tài: “Nghiên cứu cải tiến phương pháp xác định mô hình mưa và lưu lượng tiêu thiết kế cho các hệ thống tiêu vùng đồng bằng Bắc Bộ” được đề xuất nghi n cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghi n cứu cải tiến phương pháp xác đ nh mô hình mư ti u thiết ế và lưu lượng ti u thiết ế nhằm nâng c o độ ch nh xác củ ết quả t nh toán lưu lượng ti u thiết ế cho các hệ thống ti u vùng đồng bằng Bắc Bộ. 1 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghi n cứu: mô hình mư ti u thiết ế và lưu lượng ti u thiết ế. - Phạm vi nghi n cứu: Vùng đồng bằng Bắc Bộ. 4. Nội dung nghiên cứu i) Xây dựng qu n hệ lượng mư -thời gi n mư -tần suất (DDF) và qu n hệ cường độ mư –thời gi n mư –tần suất (IDF) cho 15 trạm đo mư tự ghi thời đoạn ngắn (d = 10’÷24h); ii) Xây dựng các bản đồ đẳng tr mư nhằm nội suy không gi n, xác đ nh lượng mư và cường độ mư tại nh ng v tr hông có trạm đo. iii) Lự chọn MHM ti u thiết ế hợp lý bằng phương pháp so sánh mô phỏng toàn liệt các trận mư đã xảy r trong thực tế để t nh toán chế độ ti u cho các vùng trồng l . Ứng dụng cho hu vực Hà N m; iv)Thiết lập hệ số hiệu chỉnh lưu lượng thiết ế cho các hệ thống ti u hỗn hợp nông nghiệp và dân cư đô th từ MHM giờ và MHM ngày hu vực Phủ Lý, Hà N m. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp ế thừ ; Phương pháp phân t ch thống ; Phương pháp phân t ch tương qu n và hồi quy thực nghiệm; Phương pháp mô hình, mô phỏng. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Luận án đã góp phần hoàn thiện cơ sở ho học và phương pháp luận xác đ nh: cường độ mư thiết ế để t nh toán lưu lượng thiết ế củ các hệ thống thoát nước mư hu dân cư, đô th ; lự chọn MHM thiết ế hợp lý t nh toán hệ số tiêu cho lúa; bổ sung phương pháp xác đ nh nh nh lưu lượng ti u thiết ế ứng với MHM giờ cho các hệ thống ti u hỗn hợp hi biết hệ số ti u t nh theo MHM ngày phục vụ bài toán quy hoạch, thiết ế sơ bộ hệ thống ti u. - Kết quả nghi n cứu củ luận án có thể được ứng dụng trong công tác quy hoạch, thiết ế các hệ thống ti u thoát nước mư hu vực dân cư, đô th và hệ thống ti u nông nghiệp – dân cư vùng nghi n cứu. 7. Cấu trúc luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và iến ngh , luận án gồm 3 chương: Chƣơng 1: Tổng qu n Chƣơng 2: Xây dựng phương pháp xác đ nh mô hình mư và lưu lượng thiết ế cho hệ thống ti u. Chƣơng 3: Kết quả nghi n cứu và thảo luận. 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1 Tổng quan v mô hình mƣa tiêu thi t k 1.1.1 Khái niệm về mô hình mưa tiêu thiết kế Mô hình mư ti u thiết ế là một MHM ứng với tần suất thiết ế được xác đ nh dùng để thiết ế một hệ thống ti u nào đó. Mô hình trận mư ti u thiết ế b o gồm: thời gi n mư ; tổng lượng mư củ cả trận mư tương ứng với tần suất thiết ế và phân bố mư theo thời gi n củ trận mư tương ứng với tần suất thiết ế. Phạm vi ứng dụng củ mư thiết ế rất rộng lớn, là cơ sở để đề r các giải pháp cải tạo, nâng cấp h y thiết ế các hệ thống ti u. Trong luận án thống nhất ý hiệu: lượng mư là H (mm); Cường độ mư là I (mm/h hoặc mm/ph t); thời gi n mư được ý hiệu là d (giờ hoặc ph t). 1.1.2 Các nghiên cứu về xác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận văn tiến sĩ Luận văn tiến sĩ Kỹ thuật Kỹ thuật tài nguyên nước Phương pháp xác định mô hình mưa Hệ thống tiêu vùng đồng bằng Bắc BộGợi ý tài liệu liên quan:
-
27 trang 66 0 0
-
27 trang 60 0 0
-
24 trang 43 0 0
-
27 trang 42 0 0
-
211 trang 38 0 0
-
222 trang 27 0 0
-
27 trang 24 0 0
-
Thuật ngữ tiếng Anh trong lĩnh vực kỹ thuật tài nguyên nước: Phần 2
172 trang 23 0 0 -
Tiểu luận Đề án mở chuyên nghành đào tạo tiến sĩ
46 trang 23 0 0 -
27 trang 21 0 0