Danh mục

TÓM TẮT QUI TRÌNH – ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 114.00 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đối tượng áp dụng: Sản xuất cá Tra giống – Ương cá bột – hương – giốngCác bước của qui trình:1. Ương nuôi cá hương ( 4tuần tuổi ).2. Ương nuôi cá giống ( 10 – 12 tuần tuổi ).3. Quản lý – Môi trường – Dịch bệnh.4. Quản lý chất lượng sản phẩm.5. Xuất bán sản phẩm – Thống kê – Chỉnh lý.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÓM TẮT QUI TRÌNH – ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TÓM TẮT QUI TRÌNH – ĐỊNH MỨC KỸ THUẬTĐối tượng áp dụng: Sản xuất cá Tra giống – Ương cá bột – hương – giốngCác bước của qui trình: 1. Ương nuôi cá hương ( 4tuần tuổi ). 2. Ương nuôi cá giống ( 10 – 12 tuần tuổi ). 3. Quản lý – Môi trường – Dịch bệnh. 4. Quản lý chất lượng sản phẩm. 5. Xuất bán sản phẩm – Thống kê – Chỉnh lý. ƯƠNG NUÔI CÁ HƯƠNG1. Chuẩn bị ao ương- Ao ương cần đạt một số yêu cầu kỹ thuật: + Nguồn nước tốt. Có cống cấp thoát nước chủ động. + Diện tích từ 2500 – 10 000 m2. + Độ sâu tối thiểu: 1.8 m + Bùn đáy không quá 25 cm.- Cải tạo – Chuẩn bị ao ương. + Tát cạn. + Rãi vôi – Lượng 10 – 15 kg / 100 m2 ( kể cả 4 vách ao ) - phơi đáy ao tối thiểu 3ngày. Trường hợp ao trong lần ương trước có xãy ra bệnh ( Gan thận mũ hoặc thíchbào tử trùng hoặc trùng quả dưa hoặc dịch bệnh không rõ nguyên nhân... ) thì cần xữlý Chlorine trước khi rãi vôi ít nhất 2 ngày. Liều lượng Chlorine 69%: 2 – 3 kg / 1 000m2 bề mặt – Hoà nước phun đều lúc trời mát. + Dọn cỏ – vệ sinh rác xung quanh ao. + Rào lưới xung quanh ao. + Lắp đặt hệ thống sục khí đảm bảo DO ≥ 4 ppm ( 7h sáng – ngày ương thứ 4 trởđi). + Lấy nước đạt độ sâu cần thiết. Nước lấy vào ao phải qua túi lọc vải nhằm hạnchế cá tạp cá dữ. + Lắp đặt hệ thống sục khí. + Xữ lý Probiotic - Gây màu – thả giống Daphnia, Moina 1lít sinh khối tươi / 1 000m . Dùng bột đậu nành và trứng để nuôi sinh khối và gây màu nước. 3 + Kiểm tra chất lượng nước trước khi thả cá bột 1 ngày. Đảm bảo đạt một số yêucầu kỹ thuật sau: ( buổi sáng sớm 7 giờ ) - PH: 6.5 – 7.5 - D.O: ≥ 4 ppm - NH3/NH4+ ≤ 0.03ppm 1 - NO2-: ≤ 0.1ppm.Trường hợp chất lượng nước không đạt yêu cầu thì điều chỉnh lại cho phù hợp. pHcao, dùng acid citric hoặc Vitamin C hoặc đường glucose; DO thấp – tăng sục khí –oxy bột; NH3/NH4, NO2 cao – dùng muối hoặc Zeolite hoặc Yucca. Liều lượng sửdụng do CB kỹ thuật phụ trách chỉ định. Kiểm tra lại, đạt mới tiến hành thả cá bột. + Thả cá bột – Mật độ 200 – 250 con / m2. Có thể thả trực tiếp xuống ao hoặc giántiếp trên bạt nylon hoặc tapolin tuỳ theo tình trạng của cá bột trước lúc thả. Tránhthả bột lúc trời nắng nóng.2. Ương nuôi cá hương ( 4tuần tuổi ). Thức ăn của cá gồm: Thức ăn tự nhiên – Thức ăn chế biến. * Thức ăn tự nhiên: chủ yếu từ nguồn Moina – Daphnia ( Trứng nước ) được thảgây nuôi trực tiếp trong ao ương. Thả giống có thể chia ra 2 lần: Lần 1, sau khi lấynước vào ao. Lần 2 vào ngày ương thứ 6 – 7 trường hợp thức ăn tự nhiên trong aokhông đủ. Lượng sinh khối tươi sống cần thiết: - Lần 1: 1 – 1.25 lít / 1 000m3. - Lần 2: 2 – 4.0 lít / 1 000m3.Nên xữ lý nguồn trứng nước giống trước khi thả vào ao ương. * Thức ăn chế biến: Định mức thức ăn chế biến sử dụng cho 1 000 000 cá bột thả ương. Định mức nàyccó thể tăng giảm cho phù hợp với mùa vụ sản xuất – tỷ lệ cá sống trong ao – chấtlượng nước. Lượng điều chỉnh sẽ do CBKT phụ trách sản xuất tính toán, quyết định phù hợp. Định mức cơ bản cho từng giai đoạn ương như sau: a. 4 ngày đầu ( D1 – D4 ): Lượng cho ăn 1 ngày - Trứng vịt ( 45 – 50 gam / trứng ): 80 – 100 trứng - Bột đậu nành: 5.0 – 7.0 Kg - Sữa bột dùng trong thủy sản: 0.8 – 1.0 Kg Cho ăn dạng lỏng. Tạt đều ao. Chia ra 5 – 6 lần / ngày. b. 4 ngày tiếp ( D5 – D8 ): Lượng cho ăn 1 ngày - Trứng vịt ( 45 – 50 gam / trứng ): 120 – 150 trứng - Bột đậu nành: 8.0 – 10.0 Kg - Sữa bột dùng trong thủy sản: 0.8 – 1.0 Kg Cho ăn dạng lỏng. Tạt đều ao. Chia ra 5 – 6 lần / ngày. c. 4 ngày tiếp ( D9 – D12 ): Lượng cho ăn 1 ngày. - Trứng vịt ( 45 – 50 gam / trứng ): 150 – 170 trứng - Bột đậu nành: 10.0 – 12.0 Kg - Th.ăn thủy sản đậm đặc 40% Đạm: 5.0 – 7.0 Kg. - Premix sử dụng cho cá: 1 – 2 gam / Kg thức ăn ( tính theo trọng lượng khô ). Cho ăn dạng đặc. Chia ra 4 – 5 lần /ngày. 2d. 4 ngày tiếp ( D13 – D16 ): Lượng cho ăn 1 ngày. - Trứng vịt ( 45 – 50 gam / trứng ): 150 – 170 trứng - Bột đậu nành: 10.0 – 12.0 Kg - Th.ăn thủy sản đậm đặc 40% Đạm: 5.0 – 7.0 Kg. - Premix sử dụng cho cá: 1 – 2 gam / Kg thức ăn ( tính theo trọng lượng khô ). Cho ăn dạng đặc – chuyển dần sang rãi khô. Chia ra 4 – 5 lần / ngày.e. 7 ngày tiếp ( D17 – D23 ): Lượng cho ăn 1 ngày. - Bột đậu nành: 12.0 – 15.0 Kg - Th.ăn thủy sản đậm đặc 40% Đạm: 10.0 – 12.0 Kg. - Premix sử dụng cho cá: 1 – 2 gam / Kg thức ăn ( tính theo trọng lượng khô ). Cho ăn khô – Tập cá ăn sàn lưới.f. 7 ngày ...

Tài liệu được xem nhiều: