Danh mục

TómtắtkiếnthứcĐịaLý12củaSGK - Cơbản(Bài 2-4-6)

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 155.93 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo bài viết tómtắtkiếnthứcđịalý12củasgk - cơbản(bài 2-4-6), tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TómtắtkiếnthứcĐịaLý12củaSGK - Cơbản(Bài 2-4-6)TómtắtkiếnthứcĐịaLý12củaSGK - Cơbản(Bài 2-4-6) Bài 2 - VỊTRÍĐỊALÍ,PHẠMVILÃNH THỔ1. Vịtríđịalí- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gầntrung tâm khu vực Đông Nam Á.- Tiếp giáp với nhiều nước cả trên đất liền và biển- Hệ toạ độ địa lí:+ Vĩ độ: 23023B - 8034 B+ Kinh độ: 1020109Đ - l09024Đ- Gắn với lục địa Á - Âu, Biển Đông và thông với TBD.- Nằm ở múi giờ số 7.2. Phạmvilãnh thổa. Vùng đất- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.- Trên đất liền giáp với Trung Quốc, Lào và Campuchia.- Đường bờ biển cong hình chữ S, dài 3260 km.- Có 4000 đảo lớn nhỏ, hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.b. Vùng biển- Diện tích khoảng 1 triệu km2+ Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với đất liền.+ Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quền quốc gia trên biển.+ Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng thực hiện các quyền của nước venbiển.+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp giáp với lãnh hải rộng 12 hải lí.+ Vùng thềm lục địa là phần đất ngầm dưới biển trải rộng tới độ sâu200mc. Vùng trờiKhoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.3. Y nghĩacủavịtríđịalía. Ý nghĩa về tự nhiên- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.- Nằm trên đường di cư của ĐTV nên nước ta rất đa dạng về động -thực vật- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoángsản.- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc – Nam, Đông -Tây, theo độ cao.- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hánb. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng- Về kinh tế:+ Nằm ở ngã tư đường hàng hải hàng không nên giao thông thuậnlợi.+ Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nướctrong khu vưc và trên thế giơí+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khaithác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tácvà phát triển với các nước trong khu vực.- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọngcủa vùng Đông Nam Á. --------------------------------------------------------------------------- Bài 4 - LỊCHSỬHÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNLÃNH THỔVIỆT NAM1.GiaiđoạntiềnCambria. Đặc điểm:- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển củalãnh thổ Việt Nam:+ Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm+ Kết thúc cách đây 540 triệu năm.- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiệnnay: các mảng nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã,khối Kon Tum,….- Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu:+ Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac,điôxit cacbon, nitơ, hiđrô.+ Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt.+ Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa,hải quỳ, thuỷ tức, san hô, ốc, …)b. ý nghĩa: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam2.GiaiđoạnCổkiếntạoa. Đặc điểm:- Diễn ra trong thời gian khá dài, 477 triệu năm-Có nhiềubiếnđộngmạnhmẽnhất.+ Có chu kì tạonúiCaledonivà Hecxini+Đấtđágồmcáctrầmtích,mắc ma, biếnchất+ Hình thành nhiềumỏkhoángsảnnhưthan,sắt,thiếc+ Các hoạtđộngnânglên hạxuốngdiễnraởnhiềunơi- Làgiaiđoạnmà lớpvởđịalínhiệtđớiđã rấtpháttriển.=>Đạibộphậnlãnh thổnướctađượcđịnhhình khi kếtthúcgiaiđoạnnàyb. ý nghĩa: Tiếp nối giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo cótính quyết định nhất tới lịch sử phát triển của tự nhiên VN.3.GiaiđoạnTânkiếntạoa. Đặc điểm:- Thời gian diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triểnlãnh thổ Vn- Chịu sự tác động của chu kí tạo núi Anpơ-Himalaya và những biếnđổi khí hậu có quy mô toàn cầu:+ Các hoạt động địa chất: uốn nếp, phun trào, đứt gãy… diễn ra rấtphổ biến.+ Khí hậu có nhiều biến đổi lớn với thời kì băng hà gây nên hiệntượng biển tiến, biển thoái.- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện tự nhiên VN làm cho tự nhiên nướcta có đặc điểm và diện mạo như ngày nay:+ Ảnh hưởng của Tân kiến tạo làm cho một số vùng được nâng lên,địa hình trẻ lại các hoạt động xâm thực và bồi tụ được đẩy mạnh,khaóng sản ngoại sinh được hình thành (dầu, khí, than..)+ Các điều kiện nhiệt đới ẩm rất phát triển.b. ý nghĩa: Là giai đoạn cuối cùng có ý nghĩa hoàn thiện các điềukiện tự nhiên của lãnh thổ. ---------------------------------------------------------------------------------- BÀI 6 - ĐẤTNƯỚCNHIỀUĐỒINÚI1.Đặcđiểmchungcủađịahìnha. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núithấp:- Đồi núi chiếm 3/4 diện.- Chủ là đồng bằng và đồi núi thấp (85% ) núi trung bình 14%, núicao chỉ có 1%.b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cungc. Địa hình vùng nhiệt đới ...

Tài liệu được xem nhiều: