Danh mục

Tổn thương phổi kẽ ở bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 275.92 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng và đặc điểm cận lâm sàng của tổn thương phổi kẽ trên bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống. Các biểu hiện lâm sàng của tổn thương phổi kẽ trong xơ cứng bì cho thấy: khó thở có tỷ lệ cao 80,4%, ho khan 76,1%, đau ngực 60,9%, sốt 30,4%, ran nổ 47,8%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổn thương phổi kẽ ở bệnh nhân xơ cứng bì hệ thốngTẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCTỔN THƯƠNG PHỔI KẼ Ở BỆNH NHÂN XƠ CỨNG BÌ HỆ THỐNGLưu Phương Lan1, Hoàng Thị Lâm 2, Nguyễn Văn ðoàn21Bệnh viện Bạch Mai; 2Trường ðại học Y Hà NộiTổn thương phổi là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong ở bệnh nhân xơ cứng b ì hệ thống.Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả ñặc ñiểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương phổi kẽ trên bệnhnhân xơ cứng b ì hệ thống. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 37 b ệnh nhân xơ cứng b ì hệ thống ñược ñiều trịtại Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, b ệnh viện Bạch Mai từ 11/2012 ñến 8/2014. Các biểu hiện lâmsàng hay gặp gồm: ho khan, khó thở, ñau ngực, sốt, ran nổ ở phổi. Tổn thương phổi kẽ trên chụp CTscanner phổi ñộ phân giải cao: 84%. Rối loạn thông khí hỗn hợp 52%, rối loạn thông khí hạn chế 16%, ña sốở mức ñộ nhẹ, vừa. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tổn thương phổi kẽ và FVC, FEV1, kháng thểkháng Scl - 70. Tổn thương phổi kẽ gặp khá phổ b iến ở b ệnh nhân xơ cứng b ì hệ thống với biểu hiện rối loạnthông khí hạn chế và kháng thể kháng Scl - 70 dương tính.Từ khóa: Xơ cứng bì hệ thống, tổn thương phổi kẽ, rối loạn thông khí hạn chếI. ðẶT VẤN ðỀXơ cứng bì hệ t hống là một bệnh mô liêncứng bì hệ thống bao gồm tăng áp mạch phổikết ñặc trưng bởi xơ hóa của da và các cơvà tổn thương phổi kẽ. Mức ñộ phổ biến c ủaquan nội tạng, bất thường về hệ thống miễntổn thương phổi kẽ trong xơ cứng bì hệ thốngdịch và bệnh lý tắc nghẽn các mạch máu nhỏ[1]. Tổn thương phổi là một biểu hiện rất quanñược phản ánh trong tiêu chuẩn chẩn ñoán xơtrọng và thườ ng gặp của xơ cứng bì hệ thống.cứng bì hệ thống [3]. Xơ hóa hai ñáy phổi làmột trong ba tiêu chí phụ ñược Hội khớp họcNgười ta ước tính 80% bệnh nhân xơ cứng bìHoa Kỳ sử dụng ñể chẩn ñoán xơ cứng bì hệhệ thống có tổn thương phổi. Tổn thương phổithống. Tỷ lệ ước tính của tổn thương phổi kẽñứng hàng thứ hai sau tổn thương thực quảntrong xơ cứng bì hệ thống khoảng 25 - 90%và là tổn thương nội tạng thường gặp nhất,tùy thuộc vào phương pháp sử dụng và ñánhhơn nữ a, tổn thương phổi là dấu hiệu báogiá trên các loại xơ cứng bì hệ thống như xơtrước một tiên lượ ng xấu. Bệnh phổi hiện tạicứng bì khu trú hay lan tỏa [4].là nguyên nhân hàng ñầu gây tử vong ở bệnhCác tự kháng thể cổ ñiển kết hợp với xơnhân xơ cứng bì hệ thống với ước tính tỷ lệ tửcứng bì hệ thống và ñược tìm thấy thườngvong từ nguyên nhân phổi là 33% [2]. Cóxuyên nhất là kháng thể kháng t opoisomerasenhiều biểu hiện phổi trong xơ cứng bì hệI (hay còn gọi là Scl - 70) ñã ñược chứng minhthống như: t ràn dịch màng phổi, giãn phếluôn gắn liền với xơ hóa phổi [1].quản, u phổi, viêm phổi và viêm phổi do thuốcVới tất cả các loại tổn thương phổi kẽ, CTgây ra. Biểu hiện phổi phổ biến nhất của xơscanner phổi ñộ phân giải cao có ñộ nhạy vàñộ ñặc hiệu cao cho việc chẩn ñoán xác ñịnhtổn thương phổi kẽ trong xơ cứng bì hệ thống.ðịa chỉ liên hệ: Lưu Phương Lan – Khoa Khám bệnh –Bệnh viện Bạch MaiEmail: luuphuonglan77@gmail.comNgày nhận: 25/01/2015Ngày ñược chấp thuận: 18/5/201524Khi có tổn thương phổi kẽ thường có rối loạnthông khí hạn chế, tuy nhiên chức năng phổicó thể bình thường hoặc giảm nhẹ [5]. Do ñónghiên cứu này ñược tiến hành với mục tiêu:TCNCYH 93 (1) - 2015TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌCMô tả một số ñặc ñiểm lâm s àng, cận lâm70% lý thuyết. Rối loạn thông khí hỗn hợp khisàng của tổn thương phổi kẽ trên bệnh nhâncả FEV1/FVC < 70% lý thuyết và FVC < 80%xơ cứng bì hệ thống.lý thuyết.II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP1. ðối tượngSố liệu ñược xử lý bằng phần mềmSPSS version 20.0 với các thuật toán sửGồm 37 bệnh nhân xơ cứng bì hệ thốngdụng: so sánh trung bình p < 0,05 ñược coi làñiều trị tại Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch lâmsàng, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 11/2012ñến 8/2014. Các bệnh nhân ñược chẩn ñoánxơ cứng bì hệ thống theo tiêu chuẩn của hộiKhớp học Mỹ và hội khớp học Châu Âu 2013.Tiêu chu(n l+a ch-n: bệnh nhân trên 18tuổi và chấp nhận tham gia nghiên cứu.có ý nghĩa thống kê.4. ðạo ñức nghiên cứuNghiên cứu không thực hiện bất kỳ một thủthuật nào gây ra các tai biến nặng nề, gâynguy hiểm cho tính mạng bệnh nhân. Mặc dùvậy, các ñối tượng tham gia nghiên cứu sẽñược giải thíc h về kỹ thuật cũng như tai biếnñồng ý tham gia nghiên cứ u, suy ña tạng, cócó thể xảy ra. Bệnh nhân toàn quyền từ chốitham gia nghiên cứu mà không cần giải thíchbệnh phổi không do xơ cứng bì v. v…..lý do. Nhân viên y tế sẽ tư vấn ñầy ñủ về hiệnTiêu chu(n lo0i tr3: bệnh nhân không2. Phương phá p: Mô tả cắt ngang.tượng bệnh t ật cho người bệnh, nếu có bấtthường về kết quả chức năng hô hấp. TrongCỡ mẫu ñược chọn theo cỡ mẫu lâmquá trình xử lý số liệu, hoặc ñăng báo, cácsàng thuận tiện gồm 37 bệnh nhân trong thờithông tin về người bệnh ñược mã hóa, nêngian nghiên cứu.không ai biết bất cứ thông tin nào về ngườiCác bước ...

Tài liệu được xem nhiều: