Danh mục

Tổng hợp và nghiên cứu cấu tạo salixylanđehit N4-azepanylthiosemicacbazon và phức chất của nó với Cu(II)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 608.15 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Tổng hợp và nghiên cứu cấu tạo salixylanđehit N4 azepanylthiosemicacbazon và phức chất của nó với Cu(II) công bố việc tổng hợp và nghiên cứu cấu tạo của phối tử thiosemicacbazon hai lần thế trên nguyên tử N4, salixylanđehit N4-azepanylthiosemicacbazon (H2L), và nghiên cứu khả năng tạo phức của phối tử này với ion kim loại chuyển tiếp Cu2+.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tổng hợp và nghiên cứu cấu tạo salixylanđehit N4-azepanylthiosemicacbazon và phức chất của nó với Cu(II) Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 26, Số 3A/2021 TỔNG HỢP VÀ NGHIÊN CỨU CẤU TẠO SALIXYLANĐEHIT N4-AZEPANYLTHIOSEMICACBAZON VÀ PHỨC CHẤT CỦA NÓ VỚI Cu(II) Đến tòa soạn 09-03-2021 Phạm Thị Ngọc Oanh, Hoàng Thị Hương Huế, Nguyễn Hùng Huy, Phạm Chiến Thắng Bộ môn Hóa Vô cơ, Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội. SUMMARY SYNTHESIS AND STRUCTURAL CHARACTERIZATION OF SALICYLALDEHYDE N4-AZEPANYLTHIOSEMICARBAZONE AND ITS Cu(II) COMPLEX The ligand salicylaldehyde N4-azepanylthiosemicarbazone (H2L) was synthesized by the condensation reaction between salicylaldehyde and N4-azepanylthiosemicarbazide in ethanol. The composition and structural features of H2L were characterized by means of IR, 1H NMR spectroscopy and HR-MS spectrometry. Reaction of H2L and CuCl2 in mixture of dichloromethane and methanol resulted in the corresponding metal complex existing as dimeric species with the composition of [Cu(L)] 2. IR data as well as single crystal X-ray diffraction studies revealed that in each of [Cu(L)] unit, the Cu2+ ion adopts slightly distorted square-planar geometry with the coordination sphere composed of the donor set (N, S, O) of the doubly deprotonated ligand {L2–} and the O atom of the remaining [Cu(L)] unit. Keywords: N4-disubstituted thiosemicarbazone, Cu(II) complex, crystal structure. 1. MỞ ĐẦU Thiosemicacbazon là họ phối tử đa chức đa càng linh động tạo nhiều phức chất bền với hầu hết kim loại chuyển tiếp. Các thiosemicacbazon đơn giản thường phối trí với ion kim loại qua bộ nguyên tử cho (N1, S) (I) [1]. Khi đưa thêm các nguyên tử có khả năng tạo thêm liên kết phối trí vào các nhóm thế R1, R2 và R3 của khung Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, hoạt tính sinh thiosemicarbazon, hệ phối tử mới sẽ có dung học của các hợp chất này thay đổi tùy thuộc vào lượng phối trí tăng lên và có thể đóng vai trò nhóm thế trên nguyên tử cacbon azometin, phối tử ba càng (II) [2-3], bốn càng (III) [4-5], nhóm thế trên nguyên tử N4 và sự phối trí với ion kim loại chuyển tiếp [6,10,12]. Tuy nhiên, thậm chí năm càng (IV) [6]. trong những nghiên cứu đã được công bố, số Ngoài sự đa dạng về thành phần và cấu trúc, lượng nghiên cứu tập trung vào dẫn xuất thiosemicacbazon và phức chất kim loại tương thiosemicacbazon hai lần thế trên nguyên tử N4 ứng từ lâu đã thu hút được sự quan tâm của còn ít phổ biến. nhiều nhóm nghiên cứu bởi những hoạt tính Trong bài báo này, các tác giả công bố việc tổng sinh học quý như tính kháng khuẩn, kháng virút, hợp và nghiên cứu cấu tạo của phối tử và hoạt tính kháng ung thư [6-11]. thiosemicacbazon hai lần thế trên nguyên tử N4, salixylanđehit N4-azepanylthiosemicacbazon 182 (H2L), và nghiên cứu khả năng tạo phức của Dữ liệu nhiễu xạ tia X đơn tinh thể (SC-XRD) phối tử này với ion kim loại chuyển tiếp Cu2+. được đo trên máy Bruker D8 Quest tại Khoa Hóa học, Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội ở 270 K, đối âm cực Mo với bước sóng K ( = 0,71073 Å). Ảnh nhiễu xạ được ghi trên detector CMOS dạng hình vuông kích thước 20cm × 20cm. Khoảng cách từ tinh thể 2. THỰC NGHIỆM đến detector là 4 cm. Quá trình xử lí số liệu và 2.1. Hóa chất và quy trình tổng hợp hiệu chỉnh sự hấp thụ tia X bởi đơn tinh thể Các hóa chất được sử dụng đều đạt tiêu chuẩn được thực hiện trên các phần mềm chuẩn của tinh khiết phân tích. Dung môi được cất lại máy đo [13-15]. Cấu trúc được tính toán bằng trước khi sử dụng. phần mềm SHELXT và tối ưu hóa bằng phần Tổng hợp phối tử (H2L): Thêm N4- mềm SHELXL [16-17]. Vị trí các nguyên tử azepanylthiosemicacbazit (5,19 g; 0,03 mol) hiđro được xác định theo các thông số lí tưởng vào 20 mL EtOH có chứa salixylanđehit (3,2 mL; (góc, độ dài liên kết) bằng phần mềm SHELXL. 0,03 mol). Khuấy tới khi các chất tan hoàn Cấu trúc tinh thể được biểu diễn bằng phần toàn và đun hồi lưu trong 3 giờ. Sản phẩm tách mềm Olex2-1.2 [18]. ở dạng chất rắn sau khi làm lạnh hỗn hợp phản 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ứng với nước đá. Tiến hành lọc, rửa với EtOH 3.1. Nghiên cứu phối tử salixylanđehit N4- lạnh và Et2O thu được chất rắn không màu. Hiệu azepanylthiosemicacbazon, H2L suất: ~ 60%. Phối tử salixylanđehit N4-azepanyl- Tổng hợp phức chất: Thêm phối tử H2L ( ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: