Danh mục

TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤY

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 48.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2. Hoạt động của hệ thống có thề m tả như sau:Trong hệ thống sử dụng bùn hoạt tính, dòng vào được đưa từ bể tách sơ bộ ởđó các hạt rắn được lắng xuống. Nước thải sau đó được đưa qua một bể hiếukhí, và sau đó qua bể lắng cấp 2 ở đây một phần bùn lắng được tuần hoàn trởlại qua bể hiếu khí, một phần được thải ra khỏi hệ thống.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIẤYPhần I:TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI TRONG CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤTGIẤYPhần II:PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINHHỌC HIẾU KHÍ1.Sơ đồ hệ thống của phương pháp như sau: 1 3 2 4 Bùn thải 5 1. 1- Bể lắng sơ bộ2- Bể hiếu khí3- Bể lắng cuối4- Máy nén khí5- Bơm bùn tuần hoàn2. Hoạt động của hệ thống có thề m tả như sau: Trong hệ thống sử dụng bùn hoạt tính, dòng vào được đưa từ bể tách sơ bộ ởđó các hạt rắn được lắng xuống. Nước thải sau đó được đưa qua một bể hiếukhí, và sau đó qua bể lắng cấp 2 ở đây một phần bùn lắng được tuần hoàn trởlại qua bể hiếu khí, một phần được thải ra khỏi hệ thống.Nguyên tắc hoạt động của bể aerotank: “Thực chât quá trình phân hủy chất bẩn hữu cơ bằng phương pháp hiếu khílà quá trình lên men bằng vi sinh vật trong điều kiện có oxi sẽ cho sản phẩm làCO2, H2O, NO3- và SO42-Các chất đơn giản này sẽ thấm qua màng tế bào và bịphân hủy tiếp tục hoặc chuyển hoá thành các vật liệu xây dựng tế bào mới bởiquá trình hô hấp nội bào cho sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. Cơ chế quátrình xử lý hiếu khí gồm 3 giai đoạn:Giai đoạn 1- Oxy hóa toàn bộ chât hữu cơ có trong nước thải để đáp ứng nhucầu năng lượng của tế bào Men CxHyOzN + (x + y/4 + z/3 + ¾) O2 → xCO2 + [(y-3)/2] H2O + NH3Giai đoạn 2 (Quá trình đồng hóa)- Tổng hợp để xây dựng tế bào Men CxHyOzN + NH3 + O2 → xCO2 + C5H7NO2Giai đoạn 3 (Quá trình dị hóa)- Hô hấp nội bào Men Men MenC5H7NO2 + 5O2 → xCO2 + H2O ; NH3 + O2 → O2 + HNO2→ HNO3 Khi không đủ chất dinh dưỡng quá trình chuyển hoá các chât của tê bào bắtđầu xảy ra bằng sự tự oxi hóa chât liệu tế bào.” Hệ thống sử dụng bùn hoạt tính là môi trường mang các vi sinh vật có kh ảnăng phân hủy các chất hữu cơ chứa trong nước thải. Bùn hoạt tính được trộnđều với nước thải, tạo điều kiện cho các vi sinh vật tiếp xúc bám vào các h ạtbột giấy lơ lửng trong nước thải, các vi sinh vật sẽ sinh sôi phát triển trên cáchạt bột giấy này, sử dụng nó làm thức ăn làm cho các hạt này tr ở nên bông to vàdễ lắng xuống hơn. Không khí cho quá trình hoạt động của vi sinh v ật đ ượccung cấp nhờ máy nén khí, đưa khí vào đáy bể qua hệ thống phân ph ối khí. Quátrình xục khí này vừa cung cấp khí vừa làm nhiệm vụ khuấy trộn tạo sự đồngđều của nồng độ vi sinh vật trong bể.Tuy nhiên sau khi xử lý bằng phương pháp sinh học đã nêu ở trên cho chúng takết quả phân tích dưới đây: Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Kết quả Giới hạn cho phép Stt đối với nước thải phân tích công nghiệp loại B TCVN5945-2005 1 COD Mg/l 2990 80 2 BOD5 Mg/l 1670 50 Độ màu 3 860 50 Độ đục 4 - NTU 750 Tổng N 5 Mg/l 13,3 30 Tổng P 6 Mg/l 0,7 6Độ màu của nươc thải sau khi xử lý vẫn gấp 13,2 lần so với quy đ ịnh c ủa n ướcthải loại B theo TCVN5945-2005.Do đó vấn đề cần ph ải gi ải quy ết là x ử lýmàu của nước thải sau quá trình xử lý bằng phương phap sinh học.Phần III:CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MÀU CỦA NƯỚC THẢI TRONG CÔNGNGHIỆP GIẤYPhần IV:CHỌN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯƠC THẢI GIẤY BẰNG PHẢN ỨNGFENTON(F-AOFS)1. Cơ sở của phương pháp2. Phương pháp thưc nghiệm.Thực nghiệm được tiến hành trên hệ thống thiết bị như sau:Mô tả:Nước thải sau khi được điều chỉnh bằng dung dịch H 2SO4 được đưa vào cốc số1. Bổ sung một lượng phù hợp (với từng mục đích nghiên c ứu) muối s ắt (II)dưới dạng FeSO4.7H2O.Khuấy đều hỗn hợp trên máy khuấy từ số 2.Tại đâyhydro peoxit (H2O2) được bổ sung từ từ nhờ buret số 3.Sau khi bảo đảm thờigian phản ứng ,trung hòa hỗn hợp bằng nước vôi trong chứa trong bình s ố4.Tiếp đó chất trợ keo tụ C508 (có bản chất là poly acrylamit) được bổsung;khuấy nhẹ và tiến hành lọc hỗn hợp nêu trên.D ịch l ọc thu đ ươc đem điphân tích màu để đánh giá khả năng xử lý màu của phương pháp nghiên cứu.3. Phương pháp phân tích.Việc xác định màu trong nghiên cứu được tiến hành bằng phương pháp trắcquang trên máy Spectro 2000 Spetrophotometer (USA),tại bước sóng 465 nm(A465).Hiệu suất xử lý màu (H%) được xác định theo công thức: A0 − At .100H(%)= A0Trong đó:A0 – Giá trị độ hấp thụ quang xác định tại bước sóng 465nm của m ẫu nước th ảiở thời điểm ban đầu (trước xử lý).A1 – Giá trị độ hấp thụ quang xác định tại bước sóng 465nm của m ẫu nước th ảiở thời điểm t phút(sau t phút xử lý).4. Các thí nghiệm cần tiến hành.4.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng Fe(II)sunfat.Nghiên cứu này được tiến hnhf ở điều kiện pH = 4;hàm lượng H 2O2 là 0,13g/l;thời gian khuấy trộn là 40 phút.Các giá trị hàm l ượng FeSO 4 được khảo sát là0,05; 0,1 0,15 và 0,2 g/l.Kết quả thực nghiệm được dùng để dựng đồ thị:Hàmlượng Fe(II) – Hiệu quả xử lý màu.Từ đó rút ra kết luân chung trong quá trìnhxử lý.4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng hydro peoxit (H2O2).Hydro peoxit cũng là một trong những nhân tố ,ảnh hưởng trực tiếp,quyết địnhtới hiệu suất xử lý của kỹ thuật F-AOPs.Nghiên cứu này đ ược tiên hành ở đi ềukiện pH=4;hàm lượng FeSO4 la 0.1 g ...

Tài liệu được xem nhiều: