Danh mục

Trắc nghiệm Giao thoa sóng cơ

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 129.56 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dưới đây là tài liệu Trắc nghiệm Giao thoa sóng cơ. Tài liệu bao gồm những bài trắc nghiệm về sự giao thoa sóng cơ. Đặc biệt, với những đáp án được đưa ra trong tài liệu sẽ giúp các bạn có cơ sở để so sánh với kết quả bài làm của mình. Với các bạn yêu thích Vật lí thì đây là tài liệu hữu ích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm Giao thoa sóng cơ GIAO THOA SÓNG giây (s). Các vân lồi giao thoa (các dãy cực đại giao thoa) chiaCâu 1. Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 đoạn S1 S2 thành 6 đoạn bằng nhau. Tốc độ truyền sóng trongdao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a nước là:không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa A. 20cm/s. B. 25cm/s. C. 20mm/s. D. 25mm/s.hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn Câu 11. Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng cóS1S2 có biên độ hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết A.cực đại B.cực tiểu C. bằng a /2 D.bằng a biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần sốCâu 2. Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN.nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, cùng pha, dao động theo Trong đọan MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhauphương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước nhất cách nhau 1,5 cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường nàykhông đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung là:điểm của đoạn AB A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s. A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi Câu 12. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhaunguồn. B. dao động với biên độ cực đại. 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều C. không dao động. hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn cùng pha. D. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóngCâu 3. Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trênnước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao đoạn S1S2 làđộng điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ A. 11 B. 8 C. 7 D. 9sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc Câu 13. Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhaumặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn cùng pha. B. dao động với biên độ cực tiểu Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng C. dao động với biên độ cực đại không đổi khi truyền đi. Số điểm không dao động (đứng yên) trên D. không dao động đoạn S1S2 làCâu 4. Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai A. 11. B. 8. C. 5 D. 9nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự Câu 14. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với haigiao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 28mm phát sóng ngang vớiđoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn phương trình u1 = 2cos(100t) (mm), u2 = 2cos(100t + )sóng đó dao động (mm), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trong nước là A. lệch pha nhau góc /3 B. cùng pha nhau 30cm/s. Số vân lồi giao thoa (các dãy cực đại giao thoa) quan C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc /2 sát được là:Câu 5. Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng A. 9 B. 10 C. 11 D. 12có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương Câu 15. Hai nguồn kết hợp ngược pha nhau S1, S2 cách nhautrình lần lượt là uA = acost và uB = acos(t +). Biết vận 16cm phát sóng ngang trên mặt nước. Kết quả tạo ra những gợn sóng dạng hyperbol, khoảng cách giữa hai gợn lồi liên tiếp trêntốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trìnhsóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai đoạn S1S2 là 1,2 cm. Số gợn lồi xuất hiện giữa hai điểm S1S2nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB A. 15 B. 12 C. 14 D. 13dao động với biên độ bằng Câu 16. Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau một khoảng a = 8,6 cm, A.0 B.a/2 C.a D.2a dao động với phương trình ...

Tài liệu được xem nhiều: