Câu hỏi 27: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để: A. Củng cố các đặc tính quý B. Tạo dòng thuần C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới E. Tất cả đều đúng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trắc nghiệm: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG-2 Trắc nghiệm: ỨNG DỤNG DI TRUYỀNHỌC VÀO CHỌN GIỐNG-2Câu hỏi 27:Trong chọn giống, người ta sử dụng phươngpháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để:A. Củng cố các đặc tính quýB. Tạo dòng thuầnC. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòngthuầnD. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giốngmớiE. Tất cả đều đúngCâu hỏi 28:Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể cókiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ thứ n, kết quả sẽlà:A. AA=aa=(1-(1/2)n-1)/2 ; Aa=(1/2)n-1B. AA=aa=(1/2)n ; Aa=1-2(1/2)nC. AA=aa=(1/2) n+1 ; Aa=1-2(1/2) n+1D. AA=aa=(1-(1/2) n+1)/2 ; Aa=(1/2) n+1E. AA=aa=(1-(1/2) n)/2 ; Aa=(1/2) nCâu hỏi 29:Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể cókiểu gen Aa. Khi n tiến tới vô tận, kết quả về sựphân bố kiểu gen trong quần thể sẽ là:A. Toàn kiểu gen Aa B. AA=Aa=aa=1/3C. AA=aa=1/2 D. AA=1/4 ; aa=3/4E. AA=3/4 ; aa=1/4Câu hỏi 30:Một cá thể kiểu gen AaBbDd sau một thời giandài thực hiện giao phối gần, số dòng thuần xuấthiện là:A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 E. 10Câu hỏi 31:Phương pháp nhân giống thuần chủng ở vậtnuôi được sử dụng trong trường hợp:A. Tạo ra các cá thể có mức độ dị hợp tử cao,sử dụng ưu thế laiB. Cần được phát hiện gen xấu để loại bỏC. Cải tạo giốngD. Cần giữ lại các phẩm chất quý của mộtgiống, tạo ra độ đồng đều về kiểu gen của phẩmgiốngE. Hạn chế hiện tượng thoái hoá giốngCâu hỏi 32:Những giống có thể áp dụng phương pháp nhângiống thuần chủng là:A. Giống đã đáp ứng yêu cầu mục tiêu kinh tếB. Giống chưa đáp ứng yêu cầu mục tiêu kinhtếC. Giống có sức sản xuất thấp, phẩm chất kémD. Giống có biểu hiện thoái hoáE. Giống chưa thích nghi với điều kiện sốngCâu hỏi 33:Giao phối gần hoặc tự thụ phấn lặp lại nhiều lầnsẽ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống do;A. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội átchế trong kiểu gen dị hợpB. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thànhkiểu hình do tăng cường thể đồng hợpC. Dẫn đến hiện tượng đột biến genD. Tạo ra hiện tượng ưu thế laiE. Tập trung các gen trội có hại ở các thế hệsauCâu hỏi 34:Dòng là một tập hợp cá thể trong phạm vi một..... (L: loài, G: giống) ..... (C: có, K: không có)quan hệ huyết thống ..... (T: cùng, X: khôngcùng) một tổ tiên xuất sắc, có sức sản xuất, cácđặc điểm ngoại hình tương tự như tổ tiên, tức làcó cùng ..... (I: kiểu gen, H: kiểu hình):A. G, K, X, I B. L, K, X, IC. L, K, X, H D. G, C, T, HE. G, C, T, ICâu hỏi 35:Trong việc nhân giống theo dòng, sử dụng đựcđầu dòng có ưu thế nhanh hơn so với con cáiđầu dòng do:A. Nhanh chóng biến những giống cao sản nhậpngoại thành các giống riêng trong nướcB. Có thể sử dụng phương pháp thụ tinh nhântạo để tăng nhanh số lượng cá thể ở thế hệ sauC. Từ một đực có thể cho ra số lượng lớn cá thểthế hệ sauD. B và C đúngE. A, B và C đều đúngCâu hỏi 36:Thực chất của nhân giống theo dòng là:A. Sử dụng phương pháp lai kinh tế để dùng F1đưa vào sản xuấtB. Giảm độ đồng hợp và tăng tính dị hợpC. Sử dụng giao phối cận huyết vừa phải để tậptrung các gen quý của bố hoặc mẹ vào trongmột dòngD. A và B đúngE. B và C đúngCâu hỏi 37:Các khâu trong nhân giống thuần chủng vật nuôilà:A. Lai kinh tế, dùng F1 làm sản phẩm, duy trì vàcủng số ưu thế laiB. Lai thuận và lai nghịch để tìm tổ hợp lai cógiá trị kinh tế nhấtC. Nhân giống theo dòng, chọn đôi giao phối,giao phối cận huyếtD. Nhân giống theo dòng, chọn đôi giao phốiphù hợp với mục tiêuE. Chọn đôi giao phối, giao phối cận huyết đểcùng số kiểu genCâu hỏi 38:Hiện tượng ưu thế lai là hiện tượng lai giữa cácloài, các thứ, giống hoặc các dòng thuần chủngcó kiểu gen ..... (G: giống nhau, K:khác nhau),cơ thể lai ..... (H: F2, M: F1) thường có các đặcđiểm vượt trội bố mẹ về sức sống, sinh trưởng,phát triển, về tính chống bệnh v.v... ưu thế laithể hiện rõ nhất trong ..... (T: lai khác thứ, L: laikhác loài, D: lai khác dòng)A. K, M, L B. G, H, DC. G, H, T D. K, M, DE. H, K, DCâu hỏi 39:Để tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là:A. Thực hiện được lai kinh tếB. Tạo ra các dòng thuầnC. Thực hiện được lai khác dòngD. Thực hiện được lai khác dòng képE. Thực hiện được lai khác loàiCâu hỏi 40:Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lailà:A. Ở cơ thể F1 dị hợp, gen lặn có hại bị gen trộibình thường át chếB. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹlàm tăng cường tác động cộng gộp của các gentrộiC. Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơnthể đồng hợpD. A và C đúngE. A, B và C đều đúngCâu hỏi 41:Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là:A. Cơ thể dị hợp của các alen tốt hơn thể đồnghợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhauvề chức phận trong cùng một lôcút trên 2 nhiễmsắc thể của cặp tương đồngB. Các alen trội thường có tác động có lợi nhiềuhơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa cácgen trội có lợi dẫn đến ưu thế laiC. Ở cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sựbiểu hiện của các alen lặn có hại, không cho cácalen này biểu hiệnD. A và B đúngE. Tất cả đều đúngCâu hỏi 42:Phương pháp nào dưới đây được sử dụng đểtạo ưu thế lai:A. Lai khác dòng đơnB. Lai khác dòng képC. Lai kính tếD. Lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuầnchủngE. Tất cả đều đúngCâu hỏi 43:Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịchgiữa các dòng thuần chủng có mục đích:A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiệntượng hoán vị gen, để tìm tổ hợp lai có giá trịkinh tế nhấtB. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kếtvới giới tínhC. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểuhiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tếnhấtD. B và C đúngE. A, B và C đều đúngCâu hỏi 44:Ở thực vật, để duy trì và củng cố ưu thế laingười ta sử dụng phương pháp:A. Lai luân phiên, F1 được đem lai với cơ thể bốhoặc mẹB. Sử dụng hình thức lai hữu tính giữa các cáthể F1C. Cho F1 thực hiện việc tự thụ phấnD. Sử dụng hình thức sinh sản dinh dưỡngE. Tất cả đều saiCâu hỏi 45:Ở vật nuôi, ưu thế lai được duy trì, củng cốbằng ...