Danh mục

TRÀO NGƯỢC BÀNG QUANG – NIỆU QUẢN

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 9.97 MB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 16,000 VND Tải xuống file đầy đủ (34 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trào ngược bàng quang niệu quản ( VUR) là tình trạng nước tiểu trào ngược từ bàng quang lên thận. VUR thường nay kết hợp với nhiễm trùng (UTI), thận ứ nước, và sự phát triễn bất thường thận ( teo thận). Trong bài này sẽ bàn về các mối quan hệ này. VUR không được chẩn đoán một thời gian dài sẽ dẫn đến nhiễm trùng và suy thận. Vài bệnh nhân VUR có viêm đài bể thận cấp, cao huyết áp, suy thận tiến triễn. Tuy nhiên, độ trầm trọng của suy thận có thể khác nhau...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRÀO NGƯỢC BÀNG QUANG – NIỆU QUẢN TRÀO NGƯỢCBÀNG QUANG – NIỆU QUẢN BS. NGUYỄN ANH TUẤN Giải phẫu Đoạn cuối nq: cơ vòng – dọc – chéo Niệu quản nội thành: cơ dọc Niệu quản dưới niêm mạc:  Sơ sinh: 0,5cm  12 tuổi: 1cm  Người lớn: 2cm Cơ co bàng quang SINH LÝ ĐI TIỂU Cơ tham gia quá trình tiểu:  Cơ bức niệu (detrusor, pubovesical muscle)  Cấu trúc cơ vùng cổ bàng quang  Đoạn niệu quản gần: cơ vòng trong và cơ vòng ngoài Trong khi tiểu:  Co cơ bức niệu  Giãn cổ bàng quang  Giãn cơ vòng ngoài Thần kinh chi phối:  Hệ phó giao cảm:  Hệ giao cảm:  S2-S4  T10-L2  Co cơ bức niệu, giãn cổ bàng quang  Co cổ bàng quang, giãn cơ bức niệu  Ức chế bởi vỏ não  Thần kinh tự chủ:  Qua thần kinh thẹn, S2-S4  Co cơ vòng ngoài và cơ vùng hội âm  Gián tiếp co cổ bàng quang, giãn detrusor Cơ chế chống trào ngược Niệu quản dưới niêm mạc Niệu quản nội thành Niệu quản cắm đúng vị trí Nguyên nhân trào ngược Nguyên phát: Bất thường phát triển khúc nối  Chưa trưởng thành:  Lỗ niệu quản rộng  Niệu quản dưới niệm mạc: ngắn, rộng, thiếu cơ  Niệu quản cắm lạc chỗ  Khiếm khuyết cơ bức niệu Thứ phát: tăng áp lực trong lòng bàng quang  Tắc đường ra bàng quang:  van niệu đạo sau  Hẹp niệu đạo sau chấn thương  Rối loạn chức năng đi tiểu  Bàng quang thần kinh Rối loạn chức năng đi tiểu Rối loạn quá trình đổ đầy bàng quang:  Co thắt cơ bức niệu quá mức nguyên phát. cơ vòng ngoài bình thường.  Trẻ nữ > nam. 3 – 14 tuổi (tb 6-8 tuổi)  Tiểu nhiều lần/ ngày, són tiểu, tiểu dầm Bất thường trong lúc tiểu:  Cơ bức niệu và cơ vòng ngoài co cùng lúc  tăng áp lực  Khó tiểu, són tiểu, tiểu dầm  Na m = nữ. 2 – 12 tuổi Bàng quang thần kinh Nguyên nhân  Bất thường bẩm sinh  Thoát vị tủy – màng tủy  Bất thường caudal mass  Bất sản xương cùng  Chấn thương cột sống  U trong lòng ống sống, cạnh cột sống, thân đốt sống lan vào lòng ống sống. Viêm xương tủy xương, abces ngoài màng cứng. Viêm tủy Rối loạn chức năng bàng quang  Bàng quang co thắt mất kiểm soát:  Tổn thương vỏ não  Tổn thương trên S2-S4  Bàng quang co thắt, co cơ vòng ngoài  Bàng quang tự trị: ít gặp ở trẻ em  Tổn thương S2-S4  Tồn thương đường thần kinh từ trung tâm S2-S4 bàng quang  Bàng quang giãn, cơ vòng ngoài co yếu  Mất, giảm cảm giác muốn đi tiểu  Tăng áp lực trong lòng bàng quang Tình huống phát hiện RVU Bất thường bẩm sinh hệ niệu chẩn đoán trước hoặc sau sinh Nhiễm trùng tiểu Bất thường bẩm sinh thần kinh – cột sống thắt lưng - cùng Rối loạn chức năng:  Tiểu dầm  Són tiểu  Tiểu không kiểm soát Diễn tiến tự nhiên Trào ngược nguyên phát  Khúc nối chưa “trưởng thành”: cải thiện trước 5ys  Niệu quản cắm lạc chỗ Thứ phát:  Tắc nghẽn: thay đổi sau 1 năm giải quyết tắc nghẽn  Bàng quang thần kinh, rối loạn chức năng đi tiểu RUV kéo dài: NNT – suy thận - CHA Phân độ trào ngược Phân độ quốc tế: 5 độ Trào ngược thụ động /chủ động Trào ngược bể thận – nhu mô Chẩn đoán Chụp bàng quang cản quang ngược dòng / xuôi dòng:  Không có NNT  Bất thường bàng quang – niệu đạo  Trào ngược chủ động / thụ động  Phân độ trào ngược Trào ngược nguyên phát:  Hình dạng bàng quang bình thường  Không tắc nghẽn niệu đạo  Trào ngược các mức độ  Vị trí lỗ niệu quản Tắc niệu đạo:  Van niệu đạo sau ở trẻ nam:  Giãn lớn niệu đạo sau  Bàng quang thành không đều, túi thừa  Trào ngược 1 hoặc 2 bên.  Giãn lớn niệu quản, đài bể thận  Sau chấn thương ...

Tài liệu được xem nhiều: