Danh mục

Trình tự ADN

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 767.79 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Một trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các kí tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Trình tự ADN Trình tự ADNElectropherogram printout fromautomated sequencer showing partof a DNA sequenceMột trình tự ADN hay trình tự ditruyền là chuỗi các kí tự liên tiếpnhau nhằm biểu diễn cấu trúcchính của một dải hay phântử ADN thực hoặc tổng hợp, mà cókhả năng mang thông tin.Để tương ứng với 4 loại nucleotide,người ta dùng 4 kí tự để phânbiệt A, X (dùng ở Việt Nam,chữ C được dùng ở các tài liệutiếng Anh), G, và T- tương ứng vớitên của 4gốc Adenin, Xitosin (Cytosine), Guanin, Timin được liên kết hóa trịvới mạch chính phốtpho. Trongtrường hợp chung, các chuỗi đượcghi lên kế nhau không có khoảngtrống (gap) chèn vào, ví dụ chuỗiAAAGTXTGAX, đi từ đầu 5 đến3 tính từ trái sang phải. Nếu cókhoảng trống, người ta dùng kí hiệugạch ngang (-) để làm đại diện, vídụ ATX-G--X. Bất cứ chuỗi kí tựnào của các nucleotide mà dài hơn4 đều có thể gọi là trình tự ADN.Mặt khác, tùy vào chức năng sinhhọc, và ngữ cảnh, mà một trình tựcó thể mang mang mã hoặc khôngmang mã(noncoding DNA). Cáctrình tự DNA cũng có thể chứADN rác (junk DNA).Việc xác định trình tự ADN là tâmđiểm của dự án bản đồ gene [1]người . Các trình tự/chuỗi này cóthể được trích rút ra từ dữ liệu thôtrong sinh học thông qua quá trìnhgọi là Phương pháp sắp xếp chuỗiADN (DNA sequencing).Trong một số trường hợp, trongchuỗi có thể xuất hiện các kí tựkhác A, T, X, và G. Chúng biểudiễn cho sự đại diện không rõ ràng,có nghĩa là tại vị trí đó, có thể cóhơn 1 loại nucleotide. Đây là quiước của Hiệp hội Hóa học thuầntúy và Hóa học ứng dụng Quốctế (IUPAC - International Union ofPure and Applied Chemistry): A = adenine C = cytosine G = guanine T = thymine R = G A (purine) Y = T C (pyrimidine) K = G T (keto) M = A C (amino) S = G C (strong bonds) W = A T (weak bonds) B = G T C (all but A) D = G A T (all but C) H = A C T (all but G) V = G C A (all but T) N = A G C T (any)[sửa]Xem thêm

Tài liệu được xem nhiều: